Thuốc tăng cân dành cho trẻ 6 tuổi

Có hơn 23% trẻ em ở Việt Nam thuộc diện suy dinh dưỡng, thấp còi. Nếu con bạn biếng ăn và nằm trong số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi kể trên thì có thể sử dụng một số loại thuốc tăng cân cho trẻ em dưới đây theo chỉ định của bác sĩ.

Hiện nay, trên thị trường có bán rất nhiều loại thuốc tăng cân cho trẻ em. Gọi là thuốc nhưng phần lớn đây lại là những thực phẩm chức năng, giúp hỗ trợ cải thiện hệ tiêu hóa, kích thích ngon miệng đối với trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng, thấp còi. Để chọn đúng những sản phẩm phù hợp với trẻ trước tiên bạn cần hiểu như thế nào là thấp còi, suy dinh dưỡng để có chế độ ăn uống phù hợp nhất. Bởi việc thiếu cân, hoặc thừa cân quá nhiều đều gây ra những vấn đề về sức khỏe.

1. Trẻ như thế nào gọi là suy dinh dưỡng thấp còi?

Suy dinh dưỡng và thấp còi ở trẻ chính là sự phát triển chậm về cả cân nặng và chiều cao, trẻ chỉ đạt dưới 90% so với chiều cao chuẩn ở trẻ em với độ tuổi tương tự. Tình trạng này thường phổ biến ở trẻ trước 3 tuổi, nguyên nhân phần lớn do suy dinh dưỡng mãn tính kéo dài. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng đối với từng đối tượng bé trai và bé gái giúp các bố mẹ nhận biết bé của mình có thuộc suy dinh dưỡng thấp còi không.

Dựa vào bảng chiều cao cân nặng để biết bé có thuộc diện suy dinh dưỡng thấp còi

1.1. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé gái

Tháng

CÂN NẶNG [kg]

CHIỀU CAO [cm]

Thiếu cân

Nguy cơ

thiếu cân

Bình

thường

Nguy cơ

thừa cân

Thừa cân

Giới hạn

dưới

Bình

thường

Giới hạn

trên

Bé gái 0 – 12 tháng

0

2.4

2.8

3.2

3.7

4.2

45.4

49.1

52.9

1

3.2

3.6

4.2

4.8

5.4

49.8

53.7

57.6

2

4

4.5

5.1

5.9

6.5

53

57.1

61.1

3

4.6

5.1

5.8

6.7

7.4

55.6

59.8

64

4

5.1

5.6

6.4

7.3

8.1

57.8

62.1

66.4

5

5.5

6.1

6.9

7.8

8.7

59.6

64

68.5

6

5.8

6.4

7.3

8.3

9.2

61.2

65.7

70.3

7

6.1

6.7

7.6

8.7

9.6

62.7

67.3

71.9

8

6.3

7

7.9

9

10

64

68.7

73.5

9

6.6

7.3

8.2

9.3

10.4

65.3

70.1

75

10

6.8

7.5

8.5

9.6

10.7

66.5

71.5

76.4

11

7

7.7

8.7

9.9

11

67.7

72.8

77.8

12

7.1

7.9

8.9

10.2

11.3

68.9

74

79.2

Bé gái 13 – 24 tháng

13

7.3

8.1

9.2

10.4

11.6

70

75.2

80.5

14

7.5

8.3

9.4

10.7

11.9

71

76.4

81.7

15

7.7

8.5

9.6

10.9

12.2

72

77.5

83

16

7.8

8.7

9.8

11.2

12.5

73

78.6

84.2

17

8

8.8

10

11.4

12.7

74

79.7

85.4

18

8.2

9

10.2

11.6

13

74.9

80.7

86.5

19

8.3

9.2

10.4

11.9

13.3

75.8

81.7

87.6

20

8.5

9.4

10.6

12.1

13.5

76.7

82.7

88.7

21

8.7

9.6

10.9

12.4

13.8

77.5

83.7

89.8

22

8.8

9.8

11.1

12.6

14.1

78.4

84.6

90.8

23

9

9.9

11.3

12.8

14.3

79.2

85.5

91.9

24

9.2

10.1

11.5

13.1

14.6

80

86.4

92.9

Bé gái 2 – 5 tuổi

30

10.1

11.2

12.7

14.5

16.2

83.6

90.7

97.7

36

11

12.1

13.9

15.9

17.8

87.4

95.1

102.7

42

11.8

13.1

15

17.3

19.5

90.9

99

107.2

48

12.5

14

16.1

18.6

21.1

94.1

102.7

111.3

54

13.2

14.8

17.2

20

22.8

97.1

106.2

115.2

60

14

15.7

18.2

21.3

24.4

99.9

109.4

118.9

Nếu bé biếng ăn, và nằng trong diện suy dinh dưỡng thì bạn nên bổ sung thêm dinh dưỡng thông qua thực phẩm, thực phẩm chức năng

1.2. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai

Tháng

CÂN NẶNG [kg]

CHIỀU CAO [cm]

Thiếu cân

Nguy cơ

thiếu cân

Bình thường

Nguy cơ

thừa cân

Thừa cân

Giới hạn

dưới

Bình thường

Giới hạn

trên

Bé trai 0 – 12 tháng

0

2.5

2.9

3.3

3.9

4.3

46.3

47.9

49.9

1

3.4

3.9

4.5

5.1

5.7

51.1

52.7

54.7

2

4.4

4.9

5.6

6.3

7

54.7

56.4

58.4

3

5.1

5.6

6.4

7.2

7.9

57.6

59.3

61.4

4

5.6

6.2

7

7.9

8.6

60

61.7

63.9

5

6.1

6.7

7.5

8.4

9.2

61.9

63.7

65.9

6

6.4

7.1

7.9

8.9

9.7

63.6

65.4

67.6

7

6.7

7.4

8.3

9.3

10.2

65.1

66.9

69.2

8

7

7.7

8.6

9.6

10.5

66.5

68.3

70.6

9

7.2

7.9

8.9

10

10.9

67.7

69.6

72

10

7.5

8.2

9.2

10.3

11.2

69

70.9

73.3

11

7.7

8.4

9.4

10.5

11.5

70.2

72.1

74.5

12

7.8

8.6

9.6

10.8

11.8

71.3

73.3

75.7

Bé trai 13 – 24 tháng

13

8

8.8

9.9

11.1

12.1

72.4

74.4

76.9

14

8.2

9

10.1

11.3

12.4

73.4

75.5

78

15

8.4

9.2

10.3

11.6

12.7

74.4

76.5

79.1

16

8.5

9.4

10.5

11.8

12.9

75.4

77.5

80.2

17

8.7

9.6

10.7

12

13.2

76.3

78.5

81.2

18

8.9

9.7

10.9

12.3

13.5

77.2

79.5

82.3

19

9

9.9

11.1

12.5

13.7

78.1

80.4

83.2

20

9.2

10.1

11.3

12.7

14

78.9

81.3

84.2

21

9.3

10.3

11.5

13

14.3

79.7

82.2

85.1

22

9.5

10.5

11.8

13.2

14.5

80.5

83

86

23

9.7

10.6

12

13.4

14.8

81.3

83.8

86.9

24

9.8

10.8

12.2

13.7

15.1

82.1

84.6

87.8

Bé trai 2 – 5 tuổi

30

10.7

11.8

13.3

15

16.6

85.5

88.4

91.9

36

11.4

12.7

14.3

16.3

18

89.1

92.2

96.1

42

12.2

13.5

15.3

17.5

19.4

92.4

95.7

99.9

48

12.9

14.3

16.3

18.7

20.9

95.4

99

103.3

54

13.6

15.2

17.3

19.9

22.3

98.4

102.1

106.7

60

14.3

16

18.3

21.1

23.8

101.2

105.2

110

Nếu con bạn nằm trong nhóm trẻ suy dinh dưỡng thấp còi thì có thể tham khảo những loại thuốc tăng cân và tăng chiều cao dưới đây.

2. Những loại thuốc tăng cân cho trẻ em đáng mua

  • Thuốc bổ tăng cân cho trẻ em của Mỹ như: Kẹo dẻo bổ não cho trẻ Focus Factor Kids, Renzo’s Iron Strong, Kẹo dẻo gấu Gummy vites Lil Critters, Children’s Liquid Multivitamin, Smarty Pants Kids Complete Daily Gummy Vitamins,.... Đây là những loại thực phẩm chức năng kích thích ngon miệng và tăng cân được nhiều người tin dùng.

Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc tăng cân, tăng chiều cao

  • Thuốc tăng cân của Nhật dành cho trẻ em: Thuốc tăng cân tảo xoắn Spirulina Nhật Bản, thuốc tăng cân Body Weight Gain, DHC Vitamin B-Mix, Chlorella Royal DX đây là những loại thuốc, thực phẩm chức năng đến từ Nhật được nhiều người sử dụng.

Trên đây là những loại thuốc tăng cân cho trẻ em được đánh giá cao về chất lượng mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, việc dùng thuốc hay thực phẩm chức năng kích thích ăn uống phát triển cân nặng và chiều cao bạn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng, bác sĩ và chắc chắn loại thuốc bổ tăng cân cho trẻ em mà bạn sử dụng là hàng thật, chất lượng. Để tham khảo những kiến thức bổ ích về chăm sóc gia đình con cái, luyện tập thể dục thể thao với máy chạy bộ bạn có thể tham khảo tại website: Elipsport.vn

Thực phẩm là một trong những yếu tố quan trọng của việc tăng cân, Tuy nhiên, một yếu tố khác giúp quá trình tăng cân bền vững hơn, chính là tập luyện thể dục thể thao. Hiểu được điều đó, Elipsport mang đến các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tại nhà như máy chạy bộ Elipsport, xe đạp tập, ghế massage,.. giúp bạn có thể tập luyện, thư giãn mọi lúc rảnh rỗi. Hãy luyện tập để cải thiện cân nặng của bạn từ hôm nay nhé!


Elipsport - Thương hiệu thể thao tại nhà với các dòng sản phẩm như: Máy chạy bộ, xe đạp tập, ghế massage… được khách hàng tin dùng hàng đầu hiện nay. Hệ thống cửa hàng tại 63 tỉnh trên toàn quốc. CEO Elipsport với phương châm: “Sức khoẻ cho người Việt là mục tiêu của cuộc đời tôi.”

Video liên quan

Chủ Đề