Thuốc thử dùng để nhận biết ancol etylic và glixerol là

Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?

A. Nước brom

B. [Ag[NH3]2]OH

C. Na kim loại

D. Cu[OH]2 trong môi trường kiềm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cóbốnlọmấtnhãn, riêngbiệtchứa: glixerol, ancoletylic, glucozơvàaxitaxetic. Thuốcthửnàosauđâycóthểdùngđểphânbiệtcác dung dịchtrongtừnglọtrên?

A.

A. Nướcbrom.

B.

B. [Ag[NH3]2]OH.

C.

C. Na kimloại.

D.

D. Cu[OH]2trongmôitrườngkiềm.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Dùng Cu[OH]2/OH- :

+] ancol etylic không phản ứng

+] axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam

+] Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng

+] Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Phân biệt hợp chất hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Kết quảthínghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thửđược ghi ởbảng sau:

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Cho các chất sau : axetandehit ; axetilen , glucozo , axeton , saccarozo lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là :

  • Cho các chất sau

    . Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là ?

  • Chỉ dùng

    / NaOH ở điều kiện thường có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt:

  • X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả nắng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hiđrô hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu[OH]2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho 10 ml dung dịchancoletylic 46° phảnứnghếtvớikimloại Na [dư], thuđược V lítkhí H2 [đktc]. Biếtkhốilượngriêngcủaancoletylicnguyênchấtvà H2O lầnlượtbằng 0,8 g/ml và 1 g/ml. Giátrịcủa V là:

  • Trongcácchấtdướiđây .Chấtnàonhiệtđộsôicaonhất?

  • Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • Cho sơ đồ phản ứng:

    Số chất X [mạch hở, có cấu tạo bền] thỏa mãn sơ đồ trên là:

  • Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Các chất X; Y; Z lần lượt là:

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Cho các nhận định sau: [1]Tất cả các icon kim loại chỉ bị khử. [2]Hợp chất cacbonhiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau. [3]Dung dịch muối mononatri và axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. [4]Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa Ag. [5]Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra. [6]Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều. Số nhận định đúng là:

  • Cho dãy các chất: metylmetacrylat, triolein, sccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:

  • Cóbốnlọmấtnhãn, riêngbiệtchứa: glixerol, ancoletylic, glucozơvàaxitaxetic. Thuốcthửnàosauđâycóthểdùngđểphânbiệtcác dung dịchtrongtừnglọtrên?

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Cho sơ đồ phản ứng C4H7ClO2 + NaOH

    muối hữu cơ + C2H4[OH]2+ NaCl. Công thức củaC4H7ClO2 là:

  • Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    [1] X1 + H2O

    X2 + X3
    + H2

    [2] X2 + X4

    BaCO3
    + Na2CO3 + H2O

    [3] X2 + X3

    X1 + X5 + H2O

    [4] X4 + X6

    BaSO4
    + K2SO4 + CO2
    + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

  • Tiến hành thí nghiệm với các chât X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Cho các chất sau

    Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.

  • Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazo mạnh nhất là:

  • Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro [1,1 mol] và một ít bột niken [trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1]. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO3 [trong dung dịch NH3], thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y [đktc]. Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

  • Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp [MX < MY]. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2; 3,69 gam H2O và 2,24 lít CO2 [đktc]. Chất X là:

  • Cócác dung dịchmấtnhãnsau:axitaxetic, glixerin [ hay còngọilàglixerol ], etanol, glucozo. Thuốcthửdùngđểnhậnbiếtcác dung dịchnàylà :

  • Một hiđrocacbonat X mạch thẳng có công thức phân tử C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY – MX = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho các chất sau : axetandehit ; axetilen , glucozo , axeton , saccarozo lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là :

  • Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ visco, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là:

  • Cho các mệnh đề sau: [1]Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. [2]Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. [3]Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được khối lượng CO2 bằng khối lượng H2O. [4]Có thể dùng Cu[OH]2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala. [5]CH3COOH có phản ứng với các bazơ sinh ra muối và H2O. [6]Xenlulozơtrinitrat được dùng để sản xuất tơ visco. Số nhận định đúng là:

  • Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro [1,1 mol] và một ít bột niken [trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1]. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng vừa đủ với AgNO3 [trong dung dịch NH3], thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y [đktc]. Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazo mạnh nhất là:

  • Thực hiện sơ đồ phản ứng sau [ đúng với tỉ lệ mol các chất]:

    [2]
    [3]
    Phân tử khối của X là:

  • Cho ba chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết: -X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. -Y vừa tác dụng được với Na vừa có phản ứng tráng bạc. -Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    [1] X1 + H2O

    X2 + X3
    + H2

    [2] X2 + X4

    BaCO3
    + Na2CO3 + H2O

    [3] X2 + X3

    X1 + X5 + H2O [4] X4 + X6
    BaSO4
    + K2SO4 + CO2
    + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

  • X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức

    . X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và ancoletylic, X không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho sơ đồ phản ứng:

    Số chất X [mạch hở, có cấu tạo bền] thỏa mãn sơ đồ trên là:

  • Cho các chất sau: xenlulozo, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH [đun nóng] là:

  • Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    [1] X1 + H2O

    X2 + X3
    + H2

    [2] X2 + X4

    BaCO3
    + Na2CO3 + H2O

    [3] X2 + X3

    X1 + X5 + H2O [4] X4 + X6
    BaSO4
    + K2SO4 + CO2
    + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây:

  • Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Có 2 lô sản phẩm. Mỗi lô có 10 sản phẩm. Lô thứ nhất có 3 sản phẩm loại I, lô thứ 2 có 6 sản phẩm loại I. Lấy từ lô thứ nhất ra 2 sản phẩm, từ lô thứ hai ra 4 sản phẩm. Đem 6 sản phẩm lấy ra đi bán với giá sản phẩm loại I là 18000 đồng, sản phẩm không phải loại I là 5000 đồng một sản phẩm. Tìm số tiền thu được trung bình khi bán 6 sản phẩm trên,[đơn vị: đồng].

  • Có 3 lô sản phẩm, mỗi lô có 10 sản phẩm. Lô thứ i có i sản phẩm hỏng . Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô 1 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm hỏng trong 3 sản phẩm lấy ra. Tìm EX. [i=1,3-]

  • Cơ quan dự báo khí tượng thủy văn chia thời tiết thành ba loại: xấu, bình thường và tốt với xác suất tương ứng: 0,25; 0,45 và 0,3. Với tình trạng thời tiết trên thì khả năng sản xuất nông nghiệp được mùa tương ứng là 0,2; 0,6 và 0,7. Nếu được mùa thì mức xuất khẩu tương ứng với ba tình trạng thời tiết là 2,5 triệu tấn; 3,3 và 3,8 triệu tấn. Hãy tính mức xuất khẩu lương thực được kỳ vọng.

  • Một người có 5 chìa khóa giống hệt nhau trong đó chỉ có đúng 1 chìa mở được cửa nhưng anh ta không nhớ chìa nào mở cửa phòng mình. Anh ta phải thử lần lượt từng chìa khóa cho đến khi mở được vào phòng. Gọi X là số chìa [lần] anh ta thử. Tính EX.

  • Một hộp có 5 bi đỏ, 4 bi xanh và 6 bi trắng. chọn ngẫu nhiên từ hộp ra 4 bi. Gọi X là số bi xanh có trong 4 bi được chọn. Kỳ vọng của X là:

  • Một lô hàng gồm 3 loại sản phẩm với trọng lượng tương ứng là 1kg; 1,5kg và 2kg. Tỷ lệ từng loại lần lượt là 50%; 30% và 20%. Lấy ngẫu nhiên có hoàn lại từ lô hàng đó ra 4 sản phẩm. Tìm giá trị trung bình của tổng trọng lượng của 4 sản phẩm lấy ra.

  • Theo thống kê, xác suất để một người ở độ tuổi 60 sẽ sống thêm một năm nữa là 0,98. Một công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm một năm cho những người ở độ tuổi đó với giá 300 ngàn đồng và nếu người mua bảo hiểm bị chết thì số tiền bồi thường là 10 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận trung bình của công ty khi bán mỗi thẻ bảo hiểm loại này là bao nhiêu? [đơn vị: ngàn đồng].

  • Lô hàng có 4 chính phẩm và 3 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Gọi X là số chính phẩm có trong 2 sản phẩm đã chọn. Kỳ vọng của X là:

  • Một hộp có 10 bi trong đó có 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp, gọi X, Y lần lượt là số bi đỏ và số bi xanh lấy được. Tính E[X-Y].

  • Có 2 hộp, mỗi hộp chứa 10 sản phẩm trong đó hộp 1 có 3 phế phẩm và hộp 2 có 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 2 sản phẩm, gọi X, Y lần lượt là số phế phẩm lấy được từ hộp 1 và hộp 2. Tính E[X-Y].

Video liên quan

Chủ Đề