Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến [tên tiếng Miến Điện: မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA: [mjəmà bàðà]], còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính thức của Myanmar. Dù Hiến pháp Myanmar cho rằng tên tiếng Anh chính thức của ngôn ngữ này là "Myanmar language",[3] đa phần người nói tiếng Anh gọi tiếng Miến là "Burmese". Tính tới năm 2007, đây là ngôn ngữ thứ nhất của 34 triệu người, chủ yếu gồm người Miến và các dân tộc liên quan, và là ngôn ngữ thứ hai của 10 triệu người, gồm các dân tộc thiểu số khác ở Myanmar.
Tiếng Miến Điện là một ngôn ngữ thanh điệu, chủ yếu gồm các từ đơn âm tiết và có tính phân tích, với cấu trúc chủ–tân–động [SOV]. Đây là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Lô Lô-Miến thuộc ngữ hệ Hán-Tạng. Hệ chữ Miến, xuất phát từ hệ chữ Brāhmī, là hệ chữ viết được dùng để viết ngôn ngữ này.
Tiếng Miến thuộc nhóm ngôn ngữ Miến của ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Miến là ngôn ngữ phi Hán có đông người nói nhất hệ Hán-Tạng. Đây là ngôn ngữ Hán-Tạng thứ năm có chữ viết riêng, sau tiếng Hán, tiếng Pyu, tiếng Tạng và tiếng Tangut.
Phương ngữ
Đa số người nói tiếng Miến sống ở vùng thung lũng sông Irrawaddy dùng một số phương ngữ tương tự nhau, còn những phương ngữ khác biệt hơn hiện diện ở vùng sâu vùng xa của đất nước. Điển hình cho những ngôn ngữ "lệch chuẩn" nhất là:
Arakan [Rakhine] ở bang Rakhine và Marma ở Bangladesh thì tuỳ theo quan điểm mà được xem là phương ngữ tiếng Miến hay ngôn ngữ riêng.
- ^ Bản mẫu:E15
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập [2013]. “Burmese”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Constitution of the Republic of the Union of Myanmar [2008], Chapter XV, Provision 450
Tiếp cận hơn 2.500 từ và cụm từ với các trò chơi giống như thế này.
Cùng bắt đầuđến từ miến điện
từ miến điện và bangladesh
người miến điện
miến điện là
trăn miến điện
miến điện sẽ
người miến điện
miến điện là
trăn miến điện
miến điện sẽ
quân miến điện
đường miến điện
Tiếng Miến Điện hay tiếng Myanma [chữ Myanma: မြန်မာဘာသာ; IPA: [mjã̀mmà bàθà]; chuyển tự Latinh: myanma bhasa] là ngôn ngữ chính thức ở Myanmar. Đây là tiếng mẹ đẻ của người Miến. Tiếng Myanma được dùng như là tiếng mẹ đẻ của 32 triệu người trên thế giới và là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số ở Myanmar. Tiếng Myanmar có thể được phân thành hai loại: loại "chính thống" thường thấy trong văn bản, báo chí và truyền thanh. Loại thứ hai là văn ngôn thường thấy trong hội thoại hàng ngày. Chữ viết trong tiếng Myanmar có nguồn gốc từ chữ viết của tiếng Môn. Tiếng Myanma là một nhánh của nhóm ngôn ngữ Tạng-Miến thuộc ngữ hệ Hán-Tạng. Từ vựng của ngôn ngữ này về cơ bản có gốc ngôn ngữ Tạng-Miến, song cũng có rất nhiều từ ngữ có nguồn gốc từ tiếng Pali, tiếng Môn, tiếng Anh và, ở mức độ ít hơn, từ các tiếng Hán, tiếng Phạn và tiếng Hindi. Tiếng Myanmar là ngôn ngữ có thanh điệu cùng là phân lập. Các thanh âm trong tiếng Myanmar gồm: huyền, sắc, nặng và hỏi. Ngữ pháp cơ bản của tiếng Myanma theo trật tự: chủ ngữ - tân ngữ - động từ [tuy nhiên nếu là đồng từ "là" thì lại đứng giữa chủ ngữ và tân ngữ]. Việc chuyển tự chữ Myanma sang ký tự Latinh chưa được chính thức hóa nên không được thống nhất.
Burmese numbers follow the Arabic system of numerals.
0 ၀ [thoun-nya] 1 ၁ [tit] 2 ၂ [hni] 3 ၃ [thoun] 4 ၄ [lei] 5 ၅ [nga] 6 ၆ [chao] 7 ၇ [kun hni] 8 ၈ [shit] 9 ၉ [ko] 10 ၁၀ [se] 11 ၁၁ [seh-tit] 12 ၁၂ [seh-hnih] 13 ၁၃ [seh-thoun] 14 ၁၄ [seh-lei] 15 ၁၅ [seh-nga] 16 ၁၆ [seh-chauk] 17 ၁၇ [seh-kuun] 18 ၁၈ [seh-shit] 19 ၁၉ [seh-kou] 20 ၂၀ [hna-seh] 21 ၂၁ [hna-seh-tit] 22 ၂၂ [hna-seh-hnih] 23 ၂၃ [hna-seh-thoun] 30 ၃၀ [thoun-zeh] 40 ၄၀ [lei-zeh] 50 ၅၀ [nga-zeh] 60 ၆၀ [chau-seh] 70 ၇၀ [kueh-na-seh] 80 ၈၀ [shit-seh] 90 ၉၀ [ko-zeh] 100 ၁၀၀ [tit-ya] 200 ၂၀၀ [hni-ya] 300 ၃၀၀ [thoun-ya] 500 ၅၀၀ [nga-ya] 1000 ၁၀၀၀ [tit-taon] 2000 ၂၀၀၀ [hna-taon] 10,000 [se-thaon] number _____ [train, bus, etc.] Burmese uses several measure words. As a general rule, use ku for items, and yau for persons.TimeSửa đổi
now a gu [အခု] later nao ma before a shei morning ma ne afternoon nei le night nya [ည]Clock timeSửa đổi
What time is it? Be ne na yee toe bi le? It is nine in the morning. Ko nai toe bi. Three-thirty PM. Thoun na yee kwe.DurationSửa đổi
_____ minute[s] min-ni [မိနစ္] _____ hour[s] nai yi [နာရီ] _____ day[s] ye' or nei [နေ့] _____ week[s] ba _____ month[s] la [လ] _____ year[s] hni [န္ဟစ္]DaysSửa đổi
today di nei yesterday ma nei tomorrow ma ne pyanthis week di ba last week a yin ba next week nao baSunday tha nin ga nei [တနင္ဂန္ဝေ] Monday tha nin la [တနင္းလာ] Tuesday in ga [အင္ဂာ] Wednesday bo ta hu [ဗုဒ္ဓဟူး] Thursday kya tha ba dei [က္ရားသပတေး] Friday tao kya [သောက္ရာ] Saturday sa nei [စနေ]Note: The Burmese calendar consists of 8 days, with one day between Wednesday and Thursday, called ya-hu, although this is purely ceremonial.
MonthsSửa đổi
Writing time and dateSửa đổi
ColorsSửa đổi
black အမည် ရောင် a me yaon white အဖ္ရူရောင် a pyu yaon gray မီးခု္းရောင် mi go yaon red အနီရောင် a ni yaon blue အပ္ရာရောင် a pya yaon yellow အဝာရောင် a wa yaon green အစိမ္ရောင် a sein yaon orange လိမ္မော္ရောင် lein mau yaon purple ခရမ္းရောင် ka-yan yaon brown အညိုရောင် a nyo yaon Do you have it in another color? Di ha go nao a yaon de she la?TransportationSửa đổi
Bus and train, ship and planeSửa đổi
Train
yeh-ta
Train Station
bu ta yone
Bus
ba[sa] ka
Bus Stop
ka hma tine
Bus Station
ka gey
Ship
thin bau
Port
thin bau sey
Airplane
leyin pyan
Airport
ley yein gun
Ticket
leh hma
Fare
ka
Depart/Leave
tweh
Arrive
yow
Luggage
pyit see
DirectionsSửa đổi
Over there ho beht
Left Side
beh behtRight Side nya beht
TaxiSửa đổi
Is this taxi free?
Te ka se ahh tha la
LodgingSửa đổi
To Stay
theh
Bed
ga din
Restroom
ehn tha
Shower
yay cho khan
Food
asar
MoneySửa đổi
How much is it? Zey beh lout le?
Money
kyat
one dollar
deh kyat
two dollars
neh kyat
three dollars
thone kyat
four dollars
ley kyat
five dollars
nga kyat
six dollars
chowt kyat
seven dollars
cuni kyat
eight dollars
sheh kyat
nine dollars
coh kyat
ten dollars
se kyat
twenty dollars
neh se kyat
twenty-five dollars neh se nga kyat or more commonly
a sait
fifty dollars
nga se kyat
one hundred dollars
tayar kyat
When refering to US currency, it is important to remember to say "dollar" before the specified amount
For example US $50 would be "dollar nga se".
EatingSửa đổi
I am hungry.
Nga bite sa de.
Where do you want to go eat?
Beh sau thot sine thwa meh le?
I can only drink bottled water
Kha naw ye bu ye be thouk lo ya de
Are there any napkins [Can I have one?]
napkin she tha la
Fried foods
uh chaw sa
Noodles
cow sweh
Rice [white]
htamin
Fried rice
htamin chaw
Ice
yey ghe
Ice cream bar
yey ghe mou
Sugar
de ja
Salt
sa
MSG
a cho mout
Potato
ah lou
Vegetable
a yweh
Fruit
a thee
Banana
nguh pyaw thee
Apple
pun thee
Apple Juice
pun thee yay
Grapes
duh beh thee
Durian
doo hinh thee
Orange
lei maw thee
Chicken
chet tha
Beef
ameh tha
Goat
seit tha
Lamb
tho tha
Fish
nga
BarsSửa đổi
Beer/Alcohol
ayet
Round [As in "A round of beers"]
pweh
Ciggaretts
sei lait
Glass
kwut
ShoppingSửa đổi
Store
sine
Clothes
ain gee
Pants
boun bee
Shoes
punuht
Bra
bou le
Ring
lut sout
Socks
chey sout
House
ehn
Purse/Wallet
puh sun eight
Backpack
saw ough eight
Movies
youh shin
DrivingSửa đổi
Car
ka
Stop
yet/ho
Go/Drive
thwa/moun
Traffic Light
Mee point
AuthoritySửa đổi
Administration
oh cho yey
Prime Minister
wan-jee cho
President
thanmada
Vice President
duteya thanmada
Military
tatmadaw
Chairman
oh ga taw
Parliament
hluttaw
Politics
nine-nga yey
Bài hướng dẫn sổ tay ngôn ngữ này là một bài viết sử dụng được TEXT1 Các khách du lịch có thể ưu tiên dựa vào hướng dẫn trên bài viết, hãy mạnh dạn sửa đổi và phát triển bài! |