Tk 341 là gì

Hướng dẫn hạch toán Vay và nợ thuê tài chính kế toán sử dụng tài khoản 341 phản ánh các khoản tiền vay bao gồm cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, nợ thuê tài chính và tình hình các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp

Tài khoản sử dụng

Để hạch toán vay và nợ thuê tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 341.

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay [bao gồm cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, nợ thuê tài chính và tình hình các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Kết cấu của tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Bên Nợ

Số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính

Số tiền gốc vay, nợ vay được giảm do bên cho vay và chủ nợ chấp thuận

Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ [nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ]

Bên Có

Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ

Số phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cho vay, nợ thuê tài chính [nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ]

Tài khoản này có số dư cuối kỳ bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả

Tài khoản 341 có 2 tài khoản cấp 2, bao gồm:

Tài khoản 3411 – Các khoản đi vay: Phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay, tình hình thanh toán các khoản tiền vay [kể cả khoản đi vay dưới hình thức trái phiếu]; tình hình phân bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu.

Tài khoản 3412 – Nợ thuê tài chính: Phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Hướng dẫn Hạch toán tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính

a, Vay bằng tiền

Trường hợp vay bằng đồng tiền ghi sổ kế toán [về nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào tài khoản Ngân hàng], ghi nhận:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Trường hợp vay bằng ngoại tệ: Kế toán phải quy đổi sang đồng tiền ghi sổ kế toán

Nợ TK 1112 – Tiền mặt ngoại tệ [vay nhập quỹ]

Nợ TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng [vay gửi vào tài khoản ngân hàng]

Nợ TK 228 –  Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Để phản ánh các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay [bên cạnh khoản vay phải trả] như chi phí kiểm toán, chi phí thẩm định hồ sơ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 154, 241, 635…

Có TK 111, 112, 331…

b, Vay và chuyển thẳng cho người bán

Trong trường hợp vay và chuyển thẳng cho người bán để phục vụ mục đích mua hàng tồn kho, tài sản cố định, thanh toán các khoản về đầu tư XDCB dở dang, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 221, 241 [giá chưa bao gồm thuế GTGT]

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm thuế GTGT.

Cũng giống như trường hợp a, các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ sẽ được kế toán phản ánh tương tự.

c, Vay để thanh toán trả trước cho người bán

Để thanh toán các khoản chi phí, ghi nhận

Nợ TK 331, 642, 811

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

d, Vay đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Kế toán hạch toán

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

e, Lãi vay phải trả nhập gốc

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Nợ TK 154, 241 [lãi vay được vốn hóa]

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

f, Khi trả nợ vay bằng tiền thu nợ của khách hàng

Kế toán ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 111,112,131

g, Trả nợ vay bằng ngoại tệ

Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính [tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền]

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [lỗ tỷ giá]

Có TK 111,112 [tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền]

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính [lãi tỷ giá]

Trường hợp áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 111,112

Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến [ Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi] của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !

Sơ đồ chữ T tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính” theo thông tư 133. Sơ đồ phản ánh cách hạch toán tài khoản 341 theo TT 133 một cách tóm tắt nhất. Để hiểu rõ hơn sơ đồ chữ T tài khoản 341, chúng ta cùng nghiên cứu các nội dung: Tài khoản 341 là gì? Nguyên tắc hạch toán kế toán TK 341 “Vay và nợ  thuê tài chính”; Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341.

Tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính” là gì?

Theo Điều 46 thông tư 133/2016/TT-BTC , Tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính” là tài khoản dùng để phản ánh các khoản tiền vay [bao gồm cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu], nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Khi hạch toán tài khoản Tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính”, Kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành.

Nguyên tắc hạch toán của tài khoản 341 “Vay và nợ  thuê tài chính” theo TT 133.

Muốn hiểu được Sơ đồ chữ T tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính” một cách kỹ lưởng >>> Bạn nên tham khảo Nguyên tắc hạch toán của tài khoản 341:

  • Tại điều 46 thông tư 133/2016/TT-BTC.
  • Hoặc xem hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 341″Vay và nợ  thuê tài chính” của Kế Toán Hà Nội tại đây.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 341 “Vay và nợ  thuê tài chính”theo TT 133.

 Tài khoản 341
Bên nợ  Bên có 
Số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính

Số tiền gốc vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận

Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ

Số phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành

Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ [trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán].

Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ [trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán].
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.

Nếu hiểu rõ 3 nội dung trên. Khi đó Bạn chỉ cần bạn xem Sơ đồ chữ t tài khoản 341 “Vay và nợ  thuê tài chính” thì Bạn đã hình dung được đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 341.

 Sơ đồ chữ T tài khoản 341 “Vay và nợ  thuê tài chính” theo Thông tư 133.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 341, được sơ đồ hóa qua Sơ đồ chữ T tài khoản 341 “Vay và nợ  thuê tài chính”  hay còn gọi là Sơ đồ hạch toán tài khoản 341 như sau:

Hi vọng qua Sơ đồ chữ T tài khoản 341 theo TT 133, Bạn đọc hình dung được nhanh nhất những nội dung phản ánh của TK 341 và cách hạch toán TK 341.

Nếu bạn chưa nắm rõ cách hạch toán [định khoản] các tài khoản. Hoặc chưa có bí quyết định khoản nhanh và đúng chế độ kế toán. Bạn có thể tham khảo KHÓA HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC TẾ của Kế Toán Hà Nội.

Nếu bạn là một kế toán đã có kinh nghiệm, nay muốn nâng cao hơn nữa về nghiệp vụ và KHẲNG ĐỊNH BẢN THÂN. Có thể tìm hiểu về LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ, ở đó các thầy cô sẽ giúp bạn chắc chắn có được CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ TRONG TAY.

Video liên quan

Chủ Đề