Tờ khai lệ phí trước bạ là gì năm 2024
Khi công dân thực hiện yêu cầu cấp sổ đỏ hoặc chuyển nhượng người đứng tên tài sản đất đai thì phải đóng lệ phí trước bạ nhà đất. Vậy lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất ra sao? Cùng MISA MeInvoice tìm câu trả lời ngay trong nội dung bài viết dưới đây. Show
Tìm hiểu thêm:
1. Khái quát về lệ phí trước bạ nhà đất1.1. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?Tại nội dung điều 90 thuộc Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn được hiểu là thuế trước bạ nhà đất) là khoản tiền người sử dụng nhà đất cần nộp khi thực hiện hoạt động mua bán, chuyển nhượng, thừa kế liên quan đến nhà đất nhằm được cấp sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng. Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm:
Theo đó, những Công dân Việt Nam có sở hữu tài sản nhà đất thuộc đối tượng cần đóng thuế trước bạ nhà đất thì phải chấp hành nghiêm túc quy định về việc nộp lệ phí. Trường hợp công dân không thực hiện nộp thuế trước bạ nhà đất hoặc có hành vi trốn lệ phí trước bạ về nhà đất sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật được ban hành. 1.2. Những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đấtBên cạnh những trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất như sau:
1.3. Trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ nhà đấtCông dân thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà đất trong những trường hợp sau đây:
Tùy vào mục đích sang nhượng quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ nhà đất mà công dân cần phải nộp sẽ có sự chênh lệch. Thông thường cách xác định lệ phí trước bạ nhà đất thông qua 2 trường hợp. 2.1. Số tiền chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất UBND của khu vực quy địnhTrong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng nhà đất có giá trị cao hơn mức thực tế do UBND cấp tỉnh quy định thì giá bán tại hợp đồng chuyển nhượng là giá tính lệ phí trước bạ nhà đất (Quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 20/2019/NĐ-CP và bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP). Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà đất trong trường hợp này là: Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng 2.2. Số tiền chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất UBND của khu vực quy địnhTheo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ và mức thu phí thuế trước bạ là 2 căn cứ để xác định số tiền lệ phí trước bạ cần đóng. Theo đó, mức thu phí thuế trước bạ là 0,5% áp dụng cho tài sản là nhà và đất nhưng trong từng trường hợp sẽ có cách xác định khác nhau. * Lệ phí trước bạ đối với đất Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 theo Bảng giá đất Trường hợp công dân thuê đất của nhà nước để sử dụng với mục đích khác nhưng ít hơn thời gian quy định thì công thức xác định lệ phí trước bạ như sau: Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm * Lệ phí trước bạ đối với nhà ở Công thức xác định lệ phí trước bạ nhà ở trong trường hợp này là: Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn sót lại) Trong đó: + Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở là giá do UBND cấp tỉnh quy định + Giá 1m2 nhà ở là giá thực tế khi tiến hành thi công và xây dựng do UBND cấp tỉnh ban hành hành. + Tỷ lệ % chất lượng còn sót lại do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật. 3. Những câu hỏi liên quan đến lệ phí trước bạ nhà đất3.1. Những loại giấy tờ nào cần chuẩn bị để thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà đất?Để thực hiện kê khai lệ phí trước bạ nhà đất cho cơ quan có thẩm quyền, chủ sở hữu nhà đất cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
3.2. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất được xác định là 30 ngày kể từ ngày đăng ký nhận thông báo số thuế phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế. 3.3. Nộp lệ phí trước bạ nhà đất ở đâu?+ Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì thực hiện nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. + Đối với tổ chức nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì thực hiện nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh. 4. Lời kếtTrên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất) mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng từ những thông tin này, bạn đọc có thể xác định được đối tượng cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước bạ nhà đất cũng như số thuế cần nộp. Nếu bạn thấy thông tin hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này đến cho những khác cũng đang quan tâm đến vấn đề nêu trên. Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: Lệ phí trước bạ báo nhiêu phần trăm?Theo đó, kết hợp quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau: Mức lệ phí trước bạ nhà đất = Giá tính lệ phí trước bạ x 0.5%. Lệ phí trước bạ nhà đất ai chịu?Người nộp lệ phí trước bạ là những tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi họ làm các thủ tục để đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định. Lệ phí trước bạ xe ô tô là báo nhiêu?Lệ phí trước bạ ô tô mới là 6% đến 12% trong đó mức thu lệ phí trước bạ ô tô từ 01/7/2023 bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Áp dụng mức thu lệ phí trước bạ (Thuế trước bạ) ô tô mới áp dụng từ 01/07/2023 đến 31/12/2023. Nộp tờ khai lệ phí trước bạ ở đâu?Người nộp thuế khai, nộp tờ khai lệ phí trước bạ trực tiếp tại cơ quan thuế cụ thể là Chi cục thuế nơi mình thường trú. Lưu ý, người nộp lệ phí trước bạ khai chính xác thông tin số điện thoại cá nhân đang sử dụng trên tờ khai để nhận tin nhắn thông báo từ cơ quan thuế. |