Trường Sư phạm Hà Nội năm 2022 lấy bao nhiêu điểm?
Theo đó, một số ngành có điểm chuẩn cao từ 26 – 28 điểm, nhưng cũng có ngành lấy hơn 18 điểm. PGS.TS Nguyễn Đức Sơn - Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Hà Nội nhìn nhận, điểm chuẩn năm nay tương đối ổn định. Tùy từng ngành có biên độ tăng, giảm từ 0,1- 0,5 điểm so với năm ngoái. Một số ngành có điểm chuẩn cao từ 26 – 28 điểm, nhưng cũng có ngành lấy hơn 18 điểm. Show Ngành Sư phạm Lịch sử, điểm chuẩn 28 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Mỹ thuật (18 điểm). Một số ngành như: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn cơ bản không có nhiều thay đổi, vẫn ổn định ở mức 26-27 điểm. PGS.TS Nguyễn Đức Sơn cho biết, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội không xét tuyển các đợt bổ sung trong năm. Thí sinh cần xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Hệ thống) theo thời gian quy định. Hiện nhà trường đã hoàn tất hạ tầng công nghệ thông tin để thí sinh nhập học online trước khi đến trường nhập học chính thức. Theo kế hoạch, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tổ chức nhập học vào ngày 9/9. “Nhà trường sẽ gửi thông tin hướng dẫn tới từng thí sinh” - PGS.TS Nguyễn Đức Sơn cho hay. Theo PGS Sơn, năm nay, điểm chuẩn vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội căn bản vẫn ổn định so với năm ngoái, biến động của điểm chuẩn dao động khoảng từ 0,1-0,5 điểm tuỳ từng ngành. Vì vậy, nhìn một cách tổng thể, điểm chuẩn không thay đổi nhiều. Những ngành có điểm cao nhất ở khoảng 26-28 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm nay của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là Sư phạm Lịch sử với 28 điểm. PGS Sơn lý giải, năm nay, có đến 16 học sinh đạt giải quốc gia môn Lịch sử đăng ký vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và đã được nhập học sớm. Do vậy, chỉ tiêu còn lại ở ngành này ít đi, điểm chuẩn sẽ tăng cao hơn. Tuy nhiên, so với năm 2022, điểm chuẩn ngành này cũng chỉ tăng nhẹ. Điểm chuẩn thấp nhất năm nay là ở ngành Sư phạm Mỹ thuật, trên 18 điểm. Theo PGS Sơn, ngành Mỹ thuật thường lấy điểm không cao, bởi trong đó thành phần điểm năng khiếu chiếm tỷ trọng rất lớn. Những ngành như Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh điểm chuẩn không có biến động nhiều, vẫn cơ bản giữ ở khoảng 26-27 điểm. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Ảnh: Nguyễn Liên)PGS Sơn cho biết theo quy định của Bộ GD-ĐT, kể từ khi biết được điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nhập học trên Hệ thống của Bộ, chậm nhất 17h ngày 6.9. “Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đang dự kiến cho sinh viên nhập học vào ngày 9.9, nhưng trước đó nhà trường cũng đã hoàn thiện toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin để thí sinh có thể nhập học online trước khi đến nhập học chính thức tại trường. Quy trình cũng như thời điểm nhà trường mở cổng nhập học online sẽ được thông báo đến từng thí sinh trên cơ sở trang web của trường, cũng như trên cơ sở các email trường gửi cho thí sinh”, PGS.TS Nguyễn Đức Sơn thông tin. Với những thí sinh chưa trúng tuyển vào trường và mong có cơ hội được xét tuyển bổ sung, PGS Sơn chia sẻ, trước nay, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thường chỉ xét tuyển một lần, không có xét tuyển bổ sung. Bởi cơ bản tỷ lệ nhập học của sinh viên vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là rất cao. Điều này có thể do thí sinh trước đó đã có sự lựa chọn nghề nghiệp rất kỹ lưỡng, nên khi đã đăng ký thi và đạt điểm trúng tuyển, các em sẽ nhập học. “Tỷ lệ nhập học của chúng tôi thường lớn, có những ngành những năm trước đạt tỷ lệ nhập học đến 100%, do vậy không còn chỉ tiêu để có thể tuyển bổ sung”, PGS Sơn nói. GS.TS Nguyễn Văn Minh, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông tin thêm, trên cơ sở phân tích điểm sau khi lọc ảo, điểm vào các ngành sư phạm năm nay và năm 2022 chênh lệch nhau không nhiều. Ngày 22/8, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xác định điểm chuẩn xét tuyển đại học theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023. Theo đó, trường xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên và các ngành khác. Cụ thể điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 như sau: 1. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Mức điều kiện so sánh 1 7140201A Giáo dục mầm non M00 22.25 TTNV <= 1 2 7140201B GD mầm non - SP Tiếng Anh M01 20.63 TTNV <= 2 3 7140201C GD mầm non - SP Tiếng Anh M02 22.35 TTNV <= 1 4 7140202A Giáo dục Tiểu học D01;D02;D03 26.62 TTNV <= 10 5 7140202B GD Tiểu học - SP Tiếng Anh D01 26.96 TTNV <= 6 6 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00 27.9 TTNV <= 1 7 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03 26.83 TTNV <= 6 8 7140204B Giáo dục công dân C19 27.83 TTNV <= 1 9 7140204C Giáo dục công dân C20 27.31 TTNV <= 1 10 7140205B Giáo dục chính trị C19 28.13 TTNV <= 2 11 7140205C Giáo dục chính trị C20 27.47 TTNV <= 2 12 7140206 Giáo dục Thể chất T01 22.85 TTNV <= 1 13 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 26.5 TTNV <= 5 14 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01;D02;D03 25.05 TTNV <= 9 15 7140209A SP Toán A00 26.23 TTNV <= 2 16 7140209B SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 27.63 TTNV <= 1 17 7140209D SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 27.43 TTNV <= 1 18 7140210A SP Tin học A00 24.2 TTNV <= 3 19 7140210B SP Tin học A01 23.66 TTNV <= 3 20 7140211A SP Vật lý A00 25.89 TTNV <= 4 21 7140211B SP Vật lý A01 25.95 TTNV <= 6 22 7140211C SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A00 25.36 TTNV <= 8 23 7140211D SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) A01 25.8 TTNV <= 1 24 7140212A SP Hoá học A00 26.13 TTNV <= 4 25 7140212C SP Hoá học B00 26.68 TTNV <= 5 26 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) D07 26.36 TTNV <= 14 27 7140213B SP Sinh học B00 24.93 TTNV <= 3 28 7140213D SP Sinh học D08 22.85 TTNV <= 5 29 7140217C SP Ngữ văn C00 27.83 TTNV <= 1 30 7140217D SP Ngữ văn D01;D02;D03 26.4 TTNV <= 1 31 7140218C SP Lịch sử C00 28.42 TTNV <= 3 32 7140218D SP Lịch sử D14 27.76 TTNV <= 10 33 7140219B SP Địa lý C04 26.05 TTNV <= 5 34 7140219C SP Địa lý C00 27.67 TTNV <= 5 35 7140221A Sư phạm Âm nhạc N01 19.55 TTNV <= 1 36 7140221B Sư phạm Âm nhạc N02 18.5 TTNV <= 1 37 7140222A Sư phạm Mỹ thuật H01 18.3 TTNV <= 2 38 7140222B Sư phạm Mỹ thuật H02 19.94 TTNV <= 1 39 7140231A SP Tiếng Anh D01 27.54 TTNV <= 1 40 7140233C SP Tiếng Pháp D15;D42;D44 25.61 TTNV <= 2 41 7140233D SP Tiếng Pháp D01;D02;D03 25.73 TTNV <= 2 42 7140246A SP Công nghệ A00 21.15 TTNV <= 7 43 7140246C SP Công nghệ C01 20.15 TTNV <= 1 Đối với ngành đào tạo giáo viên, điểm chuẩn cao nhất là 28,42 điểm thuộc ngành Sư phạm Lịch sử (tổ hợp xét tuyển C00), điểm thấp nhất là 18,3 điểm thuộc ngành Sư phạm Mỹ thuật (tổ hợp xét tuyển H01). Điểm chuẩn dao động từ 18,3 - 28,42 điểm tùy ngành. Trước đó năm 2022, điểm chuẩn cùng các ngành dao động từ 18,38 - 28,5 điểm. Như vậy, so với năm 2022, điểm chuẩn ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 có tăng nhẹ. 2. Điểm chuẩn năm 2023 đối với các ngành khác STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Mức điều kiện so sánh 1 7140114C Quản lí giáo dục C20 26.5 TTNV <= 5 2 7140114D Quản lí giáo dục D01;D02;D03 24.8 TTNV <= 9 3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.6 TTNV <= 3 4 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc D01 26.56 TTNV <= 3 5 7220204B Ngôn ngữ Trung Quốc D04 26.12 TTNV <= 4 6 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C19 25.8 TTNV <= 1 7 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 24.2 TTNV <= 11 8 7229030C Văn học C00 26.5 TTNV <= 5 9 7229030D Văn học D01;D02;D03 25.4 TTNV <= 2 10 7310201B Chính trị học C19 26.62 TTNV <= 4 11 7310201C Chính trị học D66;D68;D70 25.05 TTNV <= 2 12 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 25.89 TTNV <= 6 13 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03 25.15 TTNV <= 2 14 7310403C Tâm lý học giáo dục C00 26.5 TTNV <= 2 15 7310403D Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03 25.7 TTNV <= 1 16 7310630C Việt Nam học C00 24.87 TTNV <= 1 17 7310630D Việt Nam học D15 22.75 TTNV <= 8 18 7420101B Sinh học B00 20.71 TTNV <= 2 19 7420101D Sinh học D08;D32;D34 19.63 TTNV <= 11 20 7440112A Hóa học A00 22.75 TTNV <= 3 21 7440112B Hóa học B00 22.1 TTNV <= 2 22 7460101A Toán học A00 25.31 TTNV <= 3 23 7460101D Toán học D01 25.02 TTNV <= 4 24 7480201A Công nghệ thông tin A00 23.7 TTNV <= 4 25 7480201B Công nghệ thông tin A01 23.56 TTNV <= 4 26 7760101C Công tác xã hội C00 23.48 TTNV <= 2 27 7760101D Công tác xã hội D01;D02;D03 22.75 TTNV <= 4 28 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 22.5 TTNV <= 4 29 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03 21.45 TTNV <= 1 30 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.8 TTNV <= 4 31 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D15 23.65 TTNV <= 1 Đối với ngành đào tạo khác, điểm chuẩn cao nhất là 26,62 điểm thuộc ngành Chính trị học (tổ hợp xét tuyển C19), điểm thấp nhất thuộc ngành Sinh học với 19,63 điểm (tổ hợp xét tuyển D08; D32; D34). Năm 2022, điểm chuẩn cao nhất thuộc ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành với 26,5 điểm (tổ hợp xét tuyển C00). Điểm chuẩn thấp nhất thuộc ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật với 16,75 điểm (tổ hợp xét tuyển C00). So với năm 2022, điểm chuẩn dao động của các ngành đào tạo tăng từ 16,75 - 26,5 điểm (năm 2022) lên 19,63 - 26,62 điểm (năm 2023) tùy ngành. Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo 5 phương thức. Trong đó, trường có sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực và tổ chức thi năng khiếu với một số ngành để xét tuyển. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022 lấy bao nhiêu điểm?Năm 2022, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội dao động từ 16,75 đến 28,5 điểm.
Trường Đại học Sư phạm 1 Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?Điểm chuẩn đối với các ngành khác (thang điểm 30):. Đại học Sư phạm Hà Nội 2023 lấy bao nhiêu điểm?Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội dao động từ 26 đến điểm 28 điểm. Trong đó ngành lấy cao nhất là Sư phạm Lịch sử với 28 điểm cũng không cao hơn là bao nhiêu so với năm trước. Ngành lấy điểm thấp nhất là Sư phạm Mỹ thuật 18 điểm.
Các trường sư phạm lấy bao nhiêu điểm?
|