Từ ngày 11/12/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Ngày nghỉ lễ, tết năm 2021. Ảnh minh hoạ Thành Nhân.

Chính thức có hiệu lực từ ngày 1.1.2021, Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết.

Cụ thể, người lao động được nghỉ các ngày lễ, tết như: Tết Dương lịch 1 ngày; Tết Âm lịch 5 ngày; Ngày Chiến thắng 30.4 là 1 ngày; Ngày Quốc tế lao động [1.5 Dương lịch] 1 ngày; Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương [10.3 Âm lịch] 1 ngày và ngày Quốc khánh [2.9] 2 ngày.

Về nghỉ Tết Dương lịch, người lao động được nghỉ 1 ngày. Do năm 2021, Tết Dương lịch rơi vào thứ Sáu nên ngoài ngày nghỉ chính thức, người lao động sẽ có thêm 2 ngày nghỉ hằng tuần.

Như vậy, Tết Dương lịch nghỉ từ ngày thứ Sáu 1.1.2021 đến hết ngày Chủ Nhật 3.1.2021. Người lao động có tổng số ngày nghỉ của dịp này là 3 ngày.

Với lịch nghỉ Tết Âm lịch, người lao động được nghỉ 7 ngày liên tục. Theo đó, người lao động sẽ nghỉ 2 ngày trước Tết, 3 ngày sau Tết.

Do ngày mùng 2 và mùng 3 Tết Âm lịch [tức ngày 13-14.2.2021 Dương lịch] trùng vào thứ Bảy và Chủ Nhật là ngày nghỉ hằng tuần nên người lao động sẽ nghỉ bù vào ngày mùng 4 và mùng 5 Tết Âm lịch [tức ngày 15-16.2.2021 Dương lịch].

Như vậy, người lao động nghỉ Tết Âm lịch 7 ngày liên tục, từ ngày 10.2 - 16.2.2021 Dương lịch [tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu].

Về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, do ngày 10.3 Âm lịch [tức ngày 21.4.2021 Dương lịch] rơi vào thứ Tư, nên người lao động được nghỉ 1 ngày, không được hoán đổi ngày nghỉ.

Đối với ngày Chiến thắng [30.4] và ngày Quốc tế lao động [1.5], người lao động được nghỉ 4 ngày. Trong năm 2021, ngày Chiến thắng 30.4 và ngày Quốc tế lao động 1.5 rơi vào thứ Sáu và thứ Bảy, nên ngoài ngày nghỉ chính thức, người lao động được nghỉ bù một ngày nghỉ hằng tuần vào thứ hai, tức là từ thứ sáu ngày 30.4.2021 đến hết ngày 3.5.2021. Tổng số ngày nghỉ trong dịp này là 4 ngày.

Đối với ngày Quốc khánh, theo quy định mới tại Bộ luật Lao động 2019, từ năm 2021 người lao động chính thức có 2 ngày nghỉ vào dịp này.

Năm 2021, người lao động sẽ nghỉ Quốc khánh theo phương án nghỉ ngày liền kề sau ngày 2.9. Với phương án này, dịp nghỉ lễ Quốc khánh, công chức, viên chức được nghỉ 4 ngày, từ ngày thứ Năm 2.9 đến ngày Chủ nhật 5.9.

Trong đó, 2 ngày nghỉ lễ dịp Quốc khánh và 2 ngày là ngày nghỉ hằng tuần..

Các cơ quan, tổ chức không thực hiện lịch nghỉ cố định 2 ngày thứ bảy, chủ nhật hằng tuần thì căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.

//laodong.vn/cong-doan/chi-tiet-lich-nghi-le-tet-cua-nguoi-lao-dong-nam-2021-858213.ldo

Quý Sửu [1h-3h]: Ngọc Đường Bính Thìn [7h-9h]: Tư Mệnh
Mậu Ngọ [11h-13h]: Thanh Long Kỷ Mùi [13h-15h]: Minh Đường
Nhâm Tuất [19h-21h]: Kim Quỹ Quý Hợi [21h-23h]: Bảo Quang

Nhâm Tý [23h-1h]: Bạch Hổ Giáp Dần [3h-5h]: Thiên Lao
Ất Mão [5h-7h]: Nguyên Vũ Đinh Tị [9h-11h]: Câu Trận
Canh Thân [15h-17h]: Thiên Hình Tân Dậu [17h-19h]: Chu Tước

Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy

Ngày: Quý Tỵ; tức Can khắc Chi [Thủy, Hỏa], là ngày cát trung bình [chế nhật]. Nạp âm: Trường Lưu Thủy kị tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục.

Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý

Chấp [Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.]

Xung ngày: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
Xung tháng: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

Thiên đức: Tốt mọi việc

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Ngũ phú: Tốt mọi việc

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát]

Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

- Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Nam- Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc

Sao: Liễu
Ngũ hành:
Thổ

LIỄU THỔ CHƯƠNG

: Nhậm Quang: XẤU

[Hung tú] Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.

Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.

Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

 Tháng âm: 11
 Vị trí: Táo

Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

 Ngày: Qúy Tị
 Vị trí: Phòng, Sàng, nội Bắc

Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơiCầu tài bất lợi đi chơi vắng nhàMất của tìm chẳng thấy raViệc quan sự xấu ấy là Hình thươngBệnh tật ắt phải lo lườngVì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thayCầu tài ở nẻo phương Tây có tàiMất của đi chửa xa xôiTình hình gia trạch ấy thời bình yênHành nhân chưa trở lại miềnỐm đau bệnh tật bớt phiền không loBuôn bán vốn trở lại mauTháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miềuCầu tài cầu lộc thì cầu phương NamMất của chẳng phải đi tìmCòn trong nhà đó chưa đem ra ngoàiHành nhân thì được gặp ngườiViệc quan việc sự ấy thời cùng hayBệnh tật thì được qua ngàyGia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thayMưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nênViệc quan phải hoãn mới yênHành nhân đang tính đường nên chưa vềMất của phương Hỏa tìm điĐề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phiĐề phòng ta phải lánh đi mới làMất của kíp phải dò laHành nhân chưa thấy ắt là viễn chinhGia trạch lắm việc bất bìnhỐm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươiNgười ta đem đến tin vui điều lànhMất của Phương Tây rành rànhHành nhân xem đã hành trình đến nơiBệnh tật sửa lễ cầu trờiMọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Thiên Thương [Tốt] Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Ngày Qúy

QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh

Ngày Tị

TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng
Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát

Sự kiện trong nước
11/12/1993

Uỷ ban di sản thế giới thuộc tổ chức giáo dục, khoa học và vǎn hoá của Liên hiệp quốc đã có vǎn bản công nhận Quần thể di tích Huế là di sản vǎn hoá của nhân loại.

11/12/1948

Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Công ước về Diệt chủng và Nhân quyền.

11/12/1720

Ngày sinh Hải Thượng Lãn Ông [Tên chính là Lê Hữu Trác], người xã Liêu Xá [Hưng Yên]. Trong 26 nǎm, ông biên soạn xong bộ sách Hải Thượng y đông tâm lĩnh. Ông còn viết tập Bách gia chân sàng, Hành gian trân nhu, Lĩnh nam bản thảo.

Sự kiện quốc tế
11/12/1994

Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất mở màn khi quân Nga tiến vào nước cộng hòa ly khai Chechnya.

11/12/1843

Ngày sinh Robert Koeh là nhà bác học vĩ đại người Đức. Nǎm 1881 ông bắt tay nghiên cứu nguyên nhân bệnh lao, đã tìm ra loại vi khuẩn gây lao [Vi khuẩn này mang tên ông để ghi nhận công lao của ông]. Ông mất ngày 27-5-1910.

11/12/1810

Ngày sinh Alfred De Musset là nhà thơ, nhà viết kịch Pháp. Nǎm 1830 ông xuất bản tập thơ đầu tay Truyện Tây Ban Nha và Italia gây tiếng vang lớn. Vở kịch lãng mạn nhất của ông là Lôrǎngdaxio. Ông qua đời 2-5-1857.

11/12/1803

Ngày sinh nhà soạn nhạc vĩ đại Pháp Hecto Berlioz. Bản giao hưởng Hoang tưởng là tác phẩm có giá trị đầu tiên của ông. Sau đó là các vở Opêra: Rômêô và Julliet, Benvunuto Cellini, Sự đày đoạ của Faust; Nhạc phẩm Thời niên thiếu chúa Kitô. Ông mất ngày 8-3-1869, thọ 66 tuổi.

11/12/1946

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc thành lập Quỹ Nhi đồng, mới đầu để cung cấp thực phẩm và y tế khẩn cấp cho trẻ em ở những nước bị phá phách trong Đệ nhị thế chiến.

11/12/1936

Vì phản đối về vụ cưới người Mỹ Wallis Simpson, Edward VIII trở thành quốc vương Anh đầu tiên tự ý thoái vị.

11/12/1886

Câu lạc bộ bóng đá Dial Square thắng Eastern Wanderers 6–0 trên đảo Chó, trong cuộc thi đấu đầu tiên của Dial, về sau là Arsenal.

11/12/927

Với sự ủng hộ của mẫu hậu Thuật Luật Bình, Da Luật Đức Quang lên ngôi hoàng đế Khiết Đan.

11/12/316

Sau một thời gian bị tướng Lưu Diệu của Hán Triệu đem quân tiến công, Tấn Mẫn Đế ra khỏi kinh thành Trường An đầu hàng.

Lịch Vạn Niên 2021 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 11 tháng 12 năm 2021 , tức ngày 08-11-2021 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt [Hoàng đạo] trong ngày là: Quý Sửu [1h-3h]: Ngọc Đường, Bính Thìn [7h-9h]: Tư Mệnh, Mậu Ngọ [11h-13h]: Thanh Long, Kỷ Mùi [13h-15h]: Minh Đường, Nhâm Tuất [19h-21h]: Kim Quỹ, Quý Hợi [21h-23h]: Bảo Quang

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão, Xung tháng: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần, .

Nên xuất hành - Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Tây Bắc, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực [gọi là kiến trừ thập nhị khách], được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 8 tháng 11 năm 2021 là Chấp [Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.].

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh [sao tốt] và Hung tinh [sao xấu]. Ngày 11/12/2021, có sao tốt là Thiên đức: Tốt mọi việc; Thiên Quý: Tốt mọi việc; Ngũ phú: Tốt mọi việc; Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát];

Các sao xấu là Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa; Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa; Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng; Huyền Vũ: Kỵ an táng; Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa; Ly sàng: Kỵ cưới hỏi;

Video liên quan

Chủ Đề