Viết tập hợp các chữ cái trong từ khoảng cách và cho biết số phần tử của tập hợp

Giải Toán lớp 6 trang 9 - Tập 1

Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 9 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 1 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Chân trời sáng tạo

Gọi M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ "gia đình"

a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử

b) Các khẳng định sau đây đúng hay sai

a ∈ M

o ∈ M

b ∉ M

e ∈ M

Gợi ý đáp án:

a) M = {g, i, a, đ, i, n, h}

b) a ∈ M => Đúng

o ∈ M => Sai

b ∉ M => Đúng

e ∈ M => Sai

Thực hành 2

Cho tập hợp E = {0; 2; 4;6; 8). Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.

b) Cho tập hợp P = {x | x là số tự nhiên và 10 < x < 20). Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.

Gợi ý đáp án:

a) E = {x | x là số tự nhiên chẵn, và x ≤ 8}

b) P = {11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19}

Thực hành 3

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.

a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.

b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.

c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách

Gợi ý đáp án:

a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}

b) 10 ∈ A; 13 ∈ A

16 ∉ A, 19 ∉ A

c) Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}

Cách 2: B = { x | x là số tự nhiên chẵn, và 7 < x < 15}

Vận dụng

Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị.

Gợi ý đáp án:

A = {Xoài tượng, Cá chép, Gà}

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 9 tập 1

Bài 1

Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu , thích hợp thay cho mỗi “?” dưới đây:

5 ? D; 7 ? D; 17 ? D; 0 ? D; 10 ? D.

Gợi ý đáp án:

Viết tập hợp D theo hai cách:

  • Cách 1: D = {6, 7, 8, 9, 10, 11}
  • Cách 2: D = { x | x là số tự nhiên, 5 < x < 12}

Vậy điền như sau: 5 D; 7 D; 17 D; 0 D; 10 D.

Bài 2

Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?

a) 31 B; b) 32 B; c) 2002 B; d) 2003 B.

Gợi ý đáp án:

Tập hợp B = {31, 33, 35, 37, ….}

Bài 3

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).

Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tửTập hợp cho bởi tính chất đặc trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11.
M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21}
X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á

Gợi ý đáp án:

Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tửTập hợp cho bởi tính chất đặc trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21}P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines và Đông Timor}X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á

Bài 4

Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?

Gợi ý đáp án:

Do tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm) nên ta viết T dưới dạng tập hợp như sau:

T = {Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12}

Trong tập hợp T, những phần tử có 31 ngày là Tháng 10 và tháng 12.

Cập nhật: 07/09/2021

Tính số phần tử của tập hợp các chữ cái trong từ “THIENANTV “

Các câu hỏi tương tự

Tính số phần tử của tập hợp các chữ cái trong từ “THIENANTV“

Viết tập hợp các chữ cái trong từ:

a)        “HA NAM”

b)      “THIENANTV”

Viết tập hợp các chữ cái trong từ:

a) “HA NAM”

b) “THIENANTV”

Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái trong cụm từ “ WORLD CUP” là

A. 9

B. 6

C. 8

D. 7

Cho tập hợp các chữ cái  X = A , C , O

a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp .

b/ Viết tập hợp  bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của .

Cho tập hợp các chữ cái X = {A,C,O}

a, Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.

b, Viết tập hợp X  bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X

Bằng cách liệt kê các phần tử ,hãy viết tập hợp C các chữ cái Tiếng Việt trong từ ''THĂNG LONG''

Các dạng toán về Tập hợp – Số học 6

CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU
– Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .
– Sự khác nhau giữa tập hợp
– Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hay BA.
Nếu A ⊂ B và B ⊃A thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp Nvà N* ?
B. Bài tập

Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

Viết tập hợp các chữ cái trong từ khoảng cách và cho biết số phần tử của tập hợp

Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Hướng dẫn:a/ C = {2; 4; 6} ;b/ D = {5; 9} ; c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……
c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c
Bài 5: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Hướng dẫn
– Tập hợp con của B không có phần từ nào là Ø.
– Các tập hợp con của B có hai phần tử là …….
– Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}
Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.
Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng Øvà chính tập hợp A. Ta quy ước Ølà tập hợp con của mỗi tập hợp.
Bài 6: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}
Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu (….)
1 ……A ; 3 … A ; 3……. B ; B ……
Bài 7: Cho các tập hợp
$ \displaystyle A=\left\{ x\in N/9 Hãy điền dấu ⊂hay ⊃ vào các ô dưới đây
N …. N* ; A ……… B

Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp

Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Hướng dẫn:
Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.
Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279
Hướng dẫn
a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.
b/ Tập hợp B có (302 – 2 ): 3 + 1 = 101 phần tử.
c/ Tập hợp C có (279 – 7 ):4 + 1 = 69 phần tử.
Cho HS phát biểu tổng quát:

  • Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
  • Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.
  • Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử.

Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Hướng dẫn:
– Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữsố.
– Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.
– Từ trang 100 đến trang 145 có (145 – 100) + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ số.
Vậy em cần viết 9 + 180 + 138 = 327 số.
Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
Hướng dẫn:– Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán.
Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: $ \displaystyle \overline{abbb}$,$ \displaystyle \overline{babb}$ , $ \displaystyle \overline{bbab}$, $ \displaystyle \overline{bbba}$với a ≠ b là các chữ số.
– Xét số dạng $ \displaystyle \overline{abbb}$ , chữ số a có 9 cách chọn ( a ≠0) ⇒có 9 cách chọn để b khác a.
Vậy có 9 . 8 = 71 số có dạng $ \displaystyle \overline{abbb}$ .
Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 324 số.
Bài 5: Có bao nhi êu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3?
HD Giải
3 = 0 + 0 + 3 = 0 + 1 + 1 + 1 = 1 + 2 + 0 + 0
3000 1011 2001 1002
1110 2100 1200
1101 2010 1020
1 + 3 + 6 = 10 số
Bài 6: Tính nhanh các tổng sau
a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763
b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73
HD:
a, 29 + 132 + 237 + 868 + 763 = 29 + (132 + 868) + (237 + 763)
= 29 + 1000 + 1000 = 2029
b, 652 + 327 + 148 + 15 + 73 = (652 + 148) + (327 + 73) + 15
= 700 + 400 + 15 = 1115
Bài tập áp dụng
1. Cho hai tập hợp
M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106};
Q = { x N* | x là số chẵn ,x<106};
a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
b) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa M và Q.
2. Cho hai tập hợp R={a N | 75 ≤ a ≤ 85}; S={b N | 75 ≤b ≤ 91};
a. Viết các tập hợp trên;
b. Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c. Dùng kí hiệu ⊂để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
3. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử:
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 17 – x = 5 ;
b) Tập hợp B các số tự nhiên y mà 15 – y = 18;
c) Tập hợp C các số tự nhiên z mà 13 : z = 1;
d) Tập hợp D các số tự nhiên x , x N* mà 0:x = 0;
4. Tính số điểm về môn toán trong học kì I. lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; có 29 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; có 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10.
Dùng kí hiệu ⊂để thực hiên mối quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm 10 của lớp đó.
5. Bạn Thanh đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 359. Hỏi bạn nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
6. Để đánh số trang một quyển sách từ trang 1 đến trang cuối người ta đã dùng hết tất cả 834 chữ số. Hỏi
a. Quyển sách có tất cả bao nhiêu trang?
b. Chữ số thứ 756 là chữ số mấy?

Bồi dưỡng Toán 6, Số học 6 - Tags: tập hợp
  • Chuyên đề dãy số viết theo quy luật – Bồi dưỡng HSG Toán 6

  • Bài tập toán đố dạng phân số – Toán lớp 6

  • Biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông, biểu đồ hình quạt

  • Tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

  • Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

  • Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

  • Số nghịch đảo, phép chia phân số