Vở bài tập Toán lớp 3 trang 52 Tập 2

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 53 bài 128 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết [theo mẫu] :

1. Viết [theo mẫu] :

2. Viết [theo mẫu] :

Viết số

Đọc số

28 743

hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba

97 846

ba mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt

12 706

chín mươi nghìn ba trăm linh một

3. Số ?

a. 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; ……….. ; ………… ; ………… ; ………….

b. 46 754 ; 46 755 ; …………. ; 46 757 ; …………. ; ………… ; …………..

c. 24 976 ; 24 977 ; ………….. ; …………. ; 24 980 ; ………….. ; ……………

4. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :

Giải:

1.

 2.

Viết số

Đọc số

28 743

hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba

97 846

chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu

30 231

ba mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt

12 706

mười hai nghìn bảy trăm linh sáu

99 301

chín mươi nghìn ba trăm linh một

3.

a. 52 439 ; 52440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52 444 ; 52 445.

b. 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46 759 ; 46 760.

c. 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24 981 ; 24 982.

4.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 128. Luyện tập - VBT Toán 3

1. Số ?. Câu 1, 2, 3, 4 trang 52 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 43. Bảng đơn vị đo độ dài

1. Số ?

1km = …….. m                                  1m = …….. mm

1hm = ……. m                                   1m = ……….. cm

1dam = …… m                                   1m = ……. dm

1km = ….. hm                                   1dm = ……. mm

1hm = …… dam                                 1cm = …….. mm

2. Số ?

5dam = ….. m

7hm = ………. m

3hm = ………… m

6dam = ……. m

2m = …… dm

4m = ……….. cm

6cm = ……. mm

8dm = ……… cm

3. Tính [theo mẫu] :

Mẫu : 26m ⨯ 2 = 52m                             69cm : 3 = 23cm

25dam ⨯ 2                                              48m : 4

18hm ⨯ 4                                                84dm : 2

82km ⨯ 5                                                66mm : 6

4. Hùng cao 142cm, Tuấn cao 136cm. Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng-ti-mét ?

1.

1km = 1000m                                          1m = 1000mm

1hm = 100m                                            1m = 100cm

Quảng cáo

1dam = 10m                                             1m = 10dm

1km = 10hm                                             1dm = 100mm

1hm = 10dam                                           1cm = 10mm

2.

5dam = 50m

7hm = 700m

3hm = 300m

6dam = 60m

2m = 20dm

4m = 400cm

6cm = 60mm

8dm = 80cm

3.

Mẫu : 26m ⨯ 2 = 52m                             69cm : 3 = 23cm

25dam ⨯ 2 = 50dam                                48m : 4 = 12m

18hm ⨯ 4 = 72hm                                   84dm : 2 = 42dm

82km ⨯ 5 = 410km                                 66mm : 6 = 11mm

4.

Tóm tắt

Hùng cao hơn Tuấn là :

142 – 136 = 6 [cm]

Đáp số : 6cm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa toán lớp 3
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 3
  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2

Sách giải toán 3 Luyện tập trang 52 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 52 SGK Toán 3]: Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ?

Lời giải:

Cách 1 :

Lúc đầu số ô tô còn lại là :

45 – 18 = 27 [ô tô]

Lúc sau số ô tô còn lại là :

27 – 17 = 10 [ô tô]

Cách 2 :

Cả hai lần số ô tô rời bến là :

18 + 17 = 35 [ô tô]

Số ô tô còn lại là :

45 – 35 = 10 [ô tô]

Đáp số: 10 ô tô

Bài 2 [trang 52 SGK Toán 3]: Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi 1/6 số thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?

Lời giải:

Số thỏ bác An đã bán là:

48 : 6 = 8 [con thỏ]

Số thỏ còn lại là:

48 – 8 = 40 [con thỏ].

Đáp số: 40 con thỏ

Bài 3 [trang 52 SGK Toán 3]:

Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Có thể nêu bài toán như sau:

Lớp 3A có số học sinh giỏi là 14 bạn, có số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là bao nhiêu ?

Lời giải:

Số học sinh khá của lớp 3A là:

14 + 8 = 22 [bạn]

Tổng số hoc sinh giỏi và khá của lớp 3A là:

14 + 22 = 36 [bạn].

Đáp số: 36 bạn

Bài 4 [trang 52 SGK Toán 3]:

Lời giải:

a] 12 x 6 = 72 ;

72 – 25 = 47

b] 56 : 7 = 8 ;

8 – 5 = 3

c] 42 : 6 = 7 ;

7 + 37 = 44.

Video liên quan

Chủ Đề