Vở bài tập Toán lớp 5 bài 132 trang 63, 64
Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi Tóm tắt t : 3 giờ, v : 45,6 km/giờ s : ? km Lời giải: Quãng đường ô tô đã đi là : 46,5 × 3 = 139,5 (km) Đáp số : 139,5 km Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 2: Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được. Tóm tắt t : 1 giờ 45 phút v : 36 km/giờ s : ? km Lời giải: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là : 36 × 1,75 = 63 (km) Đáp số : 63 km Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 3: Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút. Tóm tắt v : 800 km/giờ t : 2 giờ 15 phút s : ? km Lời giải: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là : 800 × 2,25 = 1800 (km) Đáp số : 1800km Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 4: Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút. Lời giải: 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là : 17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian thực ô tô đi là : 10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là : 42 × 9,75 = 409,5 (km) Đáp số: 409,5km Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 134: Thời gian Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67, 68 Bài 135: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 137: Luyện tập chung Bài 132. QUÃNG ĐƯỜNG Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi. Tóm tắt'. Bài giải t: 3 giờ, v:45,6 km/giờ s: ? km Quãng đường ô tô đã đi là: X 3 = 139,5 (km) Đáp số: 139,5km. Một người đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được. Tóm tắt'. t: 1 giờ 45 phút v: 36 km/giờ s: ? km Bài giải giờ 45 phút =1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là: 36 X 1,75 = 63 (km) Đáp số: 63km. Vận tốc củạ một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút. Tóm tắt: v: 800 km/giờ t: 2 giờ 15 phút s: ? km Bài giải giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là: 800 X 2,25 = 1800 (km) Đáp số: 1800km. 4. Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42 km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút. Bài giải 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là: 17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian thực ô tô đi là: giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là: 42 X 9,75 = 409,5 (km) Đáp số: 409,5km.
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63, 64 Bài 132: Quãng đường - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack) Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 1: Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v × t Lời giải: Tóm tắt Thời gian: 3 giờ Vận tốc: 46,5 km/giờ Quãng đường: ...km? Bài giải Quãng đường ô tô đã đi là : 46,5 × 3 = 139,5 (km) Đáp số : 139,5km. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 63 Bài 2: Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được. Quảng cáo
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v × t Lời giải: Tóm tắt Vận tốc: 36 km/giờ Thời gian: 1 giờ 45 phút Quãng đường: ....km? Bài giải Đổi : 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là: 36 × 1,75 = 63 (km) Đáp số : 63km. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 3: Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v × t Lời giải: Quảng cáo Tóm tắt Vận tốc: 800km/giờ Thời gian: 2 giờ 15 phút Quãng đường: ...km? Bài giải Đổi : 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là : 800 × 2,25 = 1800 (km) Đáp số : 1800km. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 4: Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.
- Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng – thời gian khởi hành. - Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa. - Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ. Lời giải: Tóm tắt: Thời gian: từ 6 giờ 30 phút đến 17 giờ Nghỉ: 45 phút Vận tốc: 42km/giờ Quãng đường: ...km? Bài giải Đổi : 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ là : 17 giờ – 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ là : 10,5 giờ – 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là : 42 × 9,75 = 409,5 (km) Đáp số : 409,5km. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |