15 tháng 12 âm năm 2023.là ngày bao nhiêu dương năm 2024

Ngày Đinh Mùi - Ngày Bảo Nhật (Đại Cát) - Âm Hỏa sinh Âm Thổ: Là ngày Thiên Can sinh Địa Chi nên rất tốt (đại cát), thiên khí và địa chi sinh nhập, con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại.

Giờ tốt, giờ xấu ngày 15/12

Giờ đẹp: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).

Giờ xấu: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).

Việc nên làm và kiêng kỵ ngày 15/12

Nên: Cúng tế, giải trừ, san đường, sửa tường.

Không nên: Cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh, thẩm mỹ.

Tuổi hợp, xung khắc ngày 15/12

Tuổi hợp ngày: Mão, Hợi

Tuổi khắc với ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu.

Xuất hành ngày 15/12

Hướng xuất hành

Hỉ Thần: Chính Nam.

Tài Thần: Chính Đông.

Giờ xuất hành

23h - 1h, 11h - 13h: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

1h - 3h, 13h - 15h: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

3h - 5h, 15h - 17h: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

5h - 7h, 17h - 19h: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

7h - 9h, 19h - 21h: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Tháng 12 Âm lịch còn được gọi là tháng Chạp, là tháng cuối cùng của năm âm lịch. Lịch âm tháng 12 năm 2023 có 30 ngày bắt đầu từ 01/12 (ngày 11/01/2024 theo lịch dương lịch) và kết thúc vào ngày 30/12 (ngày 09/02/2024 theo lịch dương lịch).

Xem lịch âm tháng 12 năm 2023-Lịch vạn niên tháng 12 năm 2023 đầy đủ tại đây.

15 tháng 12 âm năm 2023.là ngày bao nhiêu dương năm 2024

15 tháng 12 âm năm 2023.là ngày bao nhiêu dương năm 2024

15 tháng 12 âm năm 2023.là ngày bao nhiêu dương năm 2024

Xem lịch âm tháng 12 năm 2023-Lịch vạn niên tháng 12 năm 2023 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? (Hình từ Internet)

Theo lịch âm có ngày lễ nào người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương không?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ,tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Hiện nay, theo pháp luật lao động, các ngày nghỉ lễ theo lịch âm mà người lao động được hưởng nguyên lương bao gồm:

- Tết Âm lịch: 05 ngày.

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ của người lao động được tính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
....

Căn cứ tại Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về tiền lương làm thêm giờ như sau:

Tiền lương làm thêm giờ
Tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 Điều 98 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 của Bộ luật Lao động và được tính theo công thức sau:
....

Thông qua các quy định trên, tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ của người lao động được tính như sau:

- Được trả ít nhất 300% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm, chưa kể tiền lương ngày giao thừa được hưởng nguyên lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Tiền lương làm thêm giờ

\=

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

x

Mức ít nhất 300%

x

Số giờ làm thêm

- Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Tiền lương làm việc vào ban đêm

\=

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

+

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

x

Mức ít nhất 30%

x

Số giờ làm việc vào ban đêm

- Trường hợp người lao động làm thêm giờ ban đêm vào ngày giao thừa thì ngoài việc được trả lương làm thêm vào lễ tết, lương làm việc vào ban đêm thì người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.