Bài 12.4, 12.5 trang 33 sbt vật lí 12
Số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 5(A)\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
12.4 Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời \(i = 4{\rm{cos(}}100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A)\) có A. pha ban đầu là \({60^0}.\) B. tần số là \(100Hz.\) C. chu kì là \(0,01{\rm{s}}.\) D. cường độ dòng điện cực đại là \(4A.\) Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hòa. Lời giải chi tiết: Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời \(i = 4{\rm{cos(}}100\pi t + \dfrac{\pi }{6})(A)\) có + Pha ban đầu \(\varphi = \dfrac{\pi }{6}rad = {30^0}\) + Tần số góc \(\omega = 100\pi \Rightarrow T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02s\) \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,02}} = 50Hz\) + Cường độ dòng điện cực đại là \({I_0} = 4A.\) Chọn D 12.5 Dòng điện xoay chiều \(i = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t(A)\) chạy qua một ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế là A. \(100Hz\) và \(5A.\) B. \(50Hz\) và \(5A.\) C. \(50Hz\)và \(5\sqrt 5 A.\)\(\) D. \(100Hz\) và \(5\sqrt 2 A.\) Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện Sử dụng biểu thức tần số: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\) Lời giải chi tiết: Số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 5(A)\) Tần số: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\) Chọn B
|