Bài tập môn thực hành sổ sách kế toán năm 2024

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành sổ sách kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Nguyễn Thị Hạnh Học vị: Thạc sỹ Đơn vị: Khoa Kế toán – Tài chính Email:[email protected] TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Mô đun Thực hành sổ sách kế toán trong doanh nghiệp sản xuất là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một môn chuyên ngành bắt buộc. Giáo trình thực hành sổ sách kế toán là tài liệu cần thiết cho học sinh sinh viên Khối ngành Kinh tế, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình thực hành sổ sách kế toán gồm 4 chương: Chương 1: Chứng từ kế toán Chương 2: Hình thức nhật ký chung Chương 3: Hình thức chứng từ ghi sổ Chương 4: Báo cáo kế toán Ở mỗi chương ngoài nội dung hướng dẫn ban đầu, hướng dẫn thực hành, còn có hệ thống bài tập để người học rèn luyện kỹ năng thực hành. Nội dung kiến thức cơ bản đã được tác giả cập nhật theo quy định hiện hành của Luật kế toán Việt Nam số 88/2015/ QH13 ban hành ngày 20/11/2015 và Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình này được hoàn thiện hơn. TPHCM, ngày tháng năm 20 CHỦ BIÊN Nguyễn Thị Hạnh KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 1
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ............................................................................................ 6 1.1. Hướng dẫn tạo lập chứng từ kế toán ......................................................................................... 6 1.1.1. Chứng từ hàng tồn kho ........................................................................................................... 6 1.1.2. Chứng từ tiền tệ ...................................................................................................................... 9 1.1.3 Chứng từ ngân hàng .............................................................................................................. 12 1.1.4. Chứng từ lao động tiền lương .............................................................................................. 15 1.1.5. Chứng từ tài sản cố định, công cụ dụng cụ .......................................................................... 20 1.1.6. Chứng từ bán hàng ............................................................................................................... 23 1.2. Thực hành lập chứng từ kế toán .............................................................................................. 32 1.2.1. Lập phiếu nhập kho .............................................................................................................. 35 1.2.2. Lập phiếu xuất kho ............................................................................................................... 36 1.2.3. Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt ......................................................................................... 37 1.2.4. Lập chứng từ ngân hàng ....................................................................................................... 39 1.2.5. Lập bảng thanh toán lương .................................................................................................. 41 1.2.6. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ................................................................ 42 1.2.7. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ công cụ ........................ 43 1.2.8. Lập hóa đơn bán hàng; hoá đơn giá trị gia tăng. .................................................................. 44 1.3. Bài tập tổng hợp các loại chứng từ kế toán ............................................................................. 47 CHƯƠNG 2: HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG ........................................................................ 58 2.1. Hướng dẫn lập các loại sổ theo hình thức nhật ký chung ....................................................... 58 2.1.1. Sổ nhật ký chung .................................................................................................................. 60 2.1.2. Sổ nhật ký thu tiền nhật ký chi tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng. ..................... 61 2.1.3. Sổ cái tài khoản theo hình thức nhật ký chung .................................................................... 67 2.1.4. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ............................................................................................ 69 2.1.5. Số tiền gửi ngân hàng........................................................................................................... 70 2.1.6. Sổ chi tiết vật liệu, công cụ .................................................................................................. 71 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 2
  6. 2.1.7. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) ............................................................... 74 2.1.8. Bảng cân đối phát sinh ........................................................................................................ 76 2.2. Thực hành lập các loại sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung ................................... 78 2.1.1. Sổ nhật ký chung ................................................................................................................. 84 2.2.2. Sổ nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng. .............. 90 2.2.3. Sổ cái tài khoản theo hình thức nhật ký chung .................................................................... 96 2.2.4. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ......................................................................................... 104 2.2.5. Sổ tiền gửi ngân hàng ........................................................................................................ 105 2.2.6. Sổ chi tiết vật liệu, công cụ ............................................................................................... 106 2.2.7. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) ............................................................. 109 2.3. Bài tập tổng hợp các loại sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................. 114 CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ .................................................................... 126 3.1. Hướng dẫn lập các loại sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ .................................................. 126 3.1.1. Chứng từ ghi sổ ................................................................................................................. 128 3.1.2. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 128 3.1.3. Sổ cái dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 129 3.2. Thực hành lập các loại sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................................... 132 3.2.1. Chứng từ ghi sổ ................................................................................................................. 134 3.2.2. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 139 3.2.3. Sổ cái dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 140 3.3. Bài tập tổng hợp các loại sổ sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ........................... 142 CHƯƠNG 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................................................ 161 4.1. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính .......................................................................................... 161 4.1.1. Bảng cân đối phát sinh ...................................................................................................... 163 4.1.2. Bảng cân đối kế toán ......................................................................................................... 165 4.1.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 191 4.1.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................................ 201 4.1.5. Bản thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................................... 227 4.2. Thực hành lập báo cáo tài chính ........................................................................................... 241 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 3
  7. 4.2.1. Bảng cân đối phát sinh ....................................................................................................... 248 4.2.2. Bảng cân đối kế toán .......................................................................................................... 252 4.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 258 4.3. Bài tổng hợp về báo cáo tài chính ......................................................................................... 259 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 279 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 4
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thực hành sổ sách kế toán Mã mô đun: MĐ2104507 Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thực hành sổ sách kế toán trong doanh nghiệp sản xuất là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một môn chuyên ngành bắt buộc, được học sau các môn kế toán doanh nghiệp 1, 2 là môn tổng hợp và cho ra sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán - Tính chất: + Mô đun thực hành sổ sách kế toán doanh nghiệp sản xuất cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp hoạt động tại doanh nghiệp sản xuất, xâu chuỗi các phần hành kế toán và lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng + Thông qua kiến thức chuyên môn của môn này, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp một cách tổng hợp, lập được báo cáo tài chính. tài chính của loại hình kế toán doanh nghiệp sản xuất Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các quy định khi lập chứng từ kế toán. + Trình bày được cách ghi các loại sổ theo đúng quy định. + Nhận biết được các loại sổ sách kế toán phải ghi khi phát sinh chứng từ kế toán. + Trình bày được nội dung phản ánh trên báo cáo tài chính. - Về kỹ năng: + Lập được chứng từ kế toán khi phát sinh nghiệp vụ xảy tại doanh nghiệp. + Ghi được các chứng từ kế toán vào từng sổ tương ứng theo đúng nội dung của chứng từ. + Ghi sổ theo đúng trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán. + Lập được báo cáo tài chính vào cuối tháng, quý năm (hay theo yêu cầu của doanh nghiệp) + So sánh được số liệu giữa báo cáo chính và các sổ cái và sổ chi tiết để đảm bảo báo cáo tài chính chính xác. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Chủ động tích cực trong việc học tập, nghiên cứu môn học. + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 5
  9. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán CHƯƠNG 1: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Giới thiệu: Trong chương 1 bao gồm các nội dung: Hướng dẫn tạo lập chứng từ kế toán, Thực hành lập chứng từ kế toán bao gồm các loại chứng từ tiền tệ, hàng tồn kho, TSCĐ, lao động tiền lương, bán hàng... Mục tiêu: - Trình bày được các quy định khi lập chứng từ kế toán. - Lập được các chứng từ kế toán khi phát sinh tại doanh nghiệp Nội dung chính: 1.1. Hướng dẫn tạo lập chứng từ kế toán 1.1.1. Chứng từ hàng tồn kho Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho. a. Phiếu nhập kho * Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. * Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê. Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập. Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập). Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho. Cột 3, 4: Do kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn,... tuỳ theo qui định của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực nhập. Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập cùng một phiếu nhập kho. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 6
  10. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật tư, hàng hoá mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt giấy than viết 1 lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng giữ. Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày....tháng....năm ....... Nợ ..................... Số: ................................. Có ..................... - Họ và tên người giao: ....................................................................................... - Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ........................... Nhập tại kho: ...........................................địa điểm............................................. Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, phẩm Đơn Mã STT chất vật tư, dụng vị Theo Thực Đơn Thành số cụ sản phẩm, tính chứng từ nhập giá tiền hàng hoá A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x - Tổng số tiền (viết bằng chữ):......................................................................... - Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................................ Ngày ... tháng... năm... Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 7
  11. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán b. Phiếu xuất kho * Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư. * Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. - Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. - Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng. - Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu). - Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo qui định hạch toán của doanh nghiệp) và tính thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3). Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho. Dòng "Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ theo tổ chức quản lý và qui định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên). Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 8
  12. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán. Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày.....tháng.....năm ...... Nợ ......................... Số: ................................... Có ......................... - Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).................. - Lý do xuất kho: ............................................................................................. - Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .................................. Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, phẩm Đơn Mã STT chất vật tư, dụng vị Theo Thực Đơn Thành số cụ sản phẩm, tính chứng từ xuất giá tiền hàng hoá A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x - Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................... - Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................ Ngày .... tháng ....năm... Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.1.2. Chứng từ tiền tệ Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ. a. Phiếu thu * Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 9
  13. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ" đính kèm với Phiếu thu. * Phương pháp và trách nhiệm ghi - Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. - Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,... - Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Chú ý: + Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. + Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 10
  14. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán Đơn vị:............... Mẫu số 01 - TT Địa chỉ:……….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số:............ Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................ Nợ:............... Có:................ Họ và tên người nộp tiền:.................................................................................................. Địa chỉ:.............................................................................................................................. Lý do nộp:.......................................................................................................................... Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):............................................................... ........................................................................................................................................... Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc: Ngày .....tháng .....năm ...... Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ trưởng tiền phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):............................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................................. + Số tiền quy đổi:............................................................................................................ (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) b. Phiếu chi * Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. * Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền. - Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng “Số tiền": Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 11
  15. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, Liên 3 giao cho người nhận tiền. Chú ý: + Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ. + Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. Đơn vị:................... Mẫu số 02 - TT Địa chỉ:.................. (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC ngày .../.../2014 của BTC) PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày .....tháng .....năm ....... Số :..................... Nợ :.................... Có :..................... Họ và tên người nhận tiền:.................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................ Lý do chi:............................................................................................................ Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):.............................................. ............................................................................................................................. Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc: Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận trưởng phiếu tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) tên) tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :................................................................................. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................................... + Số tiền quy đổi:............................................................................................................ 1.1.3 Chứng từ ngân hàng a. Ủy nhiệm chi * Mục đích: Là chứng từ giao dịch mà bên bán lập với mục đích thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 12
  16. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán * Phương pháp và trách nhiệm ghi - Ngày, tháng, năm: Ghi đúng ngày giao dịch - Đơn vị trả tiền: Ghi tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp - Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản công ty chuyển tiền - Tại ngân hàng: Ghi ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản - Đơn vị thụ hưởng: Ghi rõ tên công ty được nhận tiền - CMT/Hộ chiếu Ngày cấp Nơi Cấp Điện thoại: Bỏ trống - Số tài khoản: Ghi đúng số tài khoản của đối tác cần chuyển tiền, Cần kiểm tra kỹ thông tin tài khoản. - Tại Ngân hàng: Ghi rõ tên ngân hàng nơi công ty đối tác có tài khoản (do đối tác cung cấp) - Số tiền bằng chữ: Đánh số tiền việt nam đồng vào ô này, í dụ: 100.000.000đ - Số tiền bằng chữ: Ký tự đầu viết hoa, kết thúc đánh dấu ./. - Nội dung: Ghi rõ nội dung thanh toán - y nhiệm chi do ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp, khi phát sinh giao dịch kế toán mang ủy nhiệm chi có đầy đủ thông tin người trả tiền và người thụ hưởng ra ngân hàng. Ngân hàng căn cứ vào uỷ nhiệm chi này để trích từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán (người thụ hưởng) - Thông thường ủy nhiệm cho sẽ có 2 liên trong đó + Liên 1: Ngân hàng giữ lại + Liên 2: Sau khi ngân hàng xác nhận, đóng dấu trả lại cho khách hàng giữ để kế toán làm căn cứ hạch toán. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 13
  17. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán ỦY NHIỆM CHI Số/ Seq No PAYMENT ORDER Ngày/ date : Tax code: 0200124891-001 Số tiền /Amount : Phí tr ong : Bằng chữ /in words : Phí NH: Charge included Charges Phí ngoài : Nội dung/Remarks : Charge Excluded ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU : ĐƠN VỊ/NGƯỜI HƯỞNG : Applicant Beneficiary Số CMND/ID/PP : Số CMND/ID/PP : Ngày cấp / Date: - Nơi cấp/Place : Ngày cấp / Date : Nơi cấp/ Place : Số tài khoản /AC No : Số tài khoản /AC No : 303539675 Tại NH/ at bank : Tại NH/at bank : KẾ TO ÁN TRƯỞ NG C HỦ TÀI KHO ẢN NGÂN HÀNG GỬI /SENDING BANK NGÂN HÀNG NHẬN /REC EIVING BANK Chief accountant Account holder Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Received by Verified by Received by Verified by b. Ủy nhiệm thu * Mục đích: việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. * Phương pháp và trách nhiệm ghi - Chữ nhờ thu (hoặc ủy nhiệm thu), số chứng từ; - Ngày, tháng, năm lập chứng từ ủy nhiệm thu; - Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng; - Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng; - Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền; - Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền; - Số hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lượng chứng từ kèm theo; - Nội dung thanh toán; - Số tiền nhờ thu bằng chữ và bằng số; - Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên trả tiền thanh toán; KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 14
  18. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán - Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng nhận được khoản thanh toán; - Chữ ký (chữ ký tay đối với chứng từ giấy và chữ ký điện tử đối với chứng từ điện tử) của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền và chữ ký những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật; dấu đơn vị (nếu có). Lưu ý: Ngân hàng được quy định thêm các yếu tố trên ủy nhiệm thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc thù hoạt động của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật. 1.1.4. Chứng từ lao động tiền lương Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngoài giờ; theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài, cho các tổ chức khác như: thanh toán tiền thuê ngoài, thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương,... và một số nội dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương. a. Bảng thanh toán lương * Mục đích: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 15
  19. Thực hành sổ sách kế toán Chương 1: Chứng từ kế toán kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. * Phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành... Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương. Cột 1,2: Ghi bậc lương, hệ số lương của người lao động. Cột 3,4: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm. Cột 5,6: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian. Cột 7,8: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương. Cột 9: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương. Cột 10: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng. Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng. Cột 12: Ghi số tiền tạm ứng kỳ I của mỗi người. Cột 13,14,15,16: Ghi các khoản phải khấu trừ khỏi lương của người lao động và tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng. Cột 17,18: Ghi số tiền còn được nhận kỳ II. Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương kỳ II. Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng soát xét xong trình cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng (ban) kế toán của đơn vị. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 16

Bài tập môn thực hành sổ sách kế toán năm 2024