Bài 3 trang 101 sách bài tập toán lớp 5 năm 2024

Giải bài 3 trang 100, 101 SGK Toán 5 trong Luyện tập chung, Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ).

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 4 Trang 100, 101 SGK Toán 5
  • Giải Bài 2 Trang 100, 101 SGK Toán 5
  • Giải Bài 5 Trang 100, 101 SGK Toán 4
  • Giải Toán lớp 5 trang 100, 101, Luyện tập chung
  • Giải Bài 3 Trang 100, 101 SGK Toán 4

Hướng dẫn giải bài 3 trang 100, 101 SGK Toán 5

Đề bài: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Bài 3 trang 101 sách bài tập toán lớp 5 năm 2024

Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ ta thấy: Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn. - Tính chiều dài của hình chữ nhật - Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài (vừa tìm được) đem nhân với chiều rộng (đã biết) - Tính diện tích hai nửa hình tròn khi biết bán kính bằng cách sử dụng công thức: S = r x r x 3,14 - Tính diện tích hình đã cho bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật đem cộng với diện tích của hai nửa hình tròn.

Đáp án: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293, 86 (cm2) Đáp số: 293, 86cm2.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-3-trang-100-101-sgk-toan-5-49432n.aspx Taimienphi.vn vừa hướng dẫn giải bài tập 3 trang 100, 101 SGK Toán 5. Bên cạnh đó, còn các bài Giải Bài 1 Trang 100, 101 SGK Toán 5, Giải Bài 2 Trang 100, 101 SGK Toán 5 và Giải Bài 4 Trang 100, 101 SGK Toán 5. Cũng được chúng tôi gợi ý giải cùng với phương pháp. Cùng xem hướng dẫn Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 để học tốt môn toán lớp 5 nhé!

Từ khoá liên quan:

giai bai 3 trang 100 101 SGK toan 5

, phuong phap giai toan 5 trang 100 101 bai 3, goi y giai bai tap so 3 toan 5 trang 100 101,

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Bài 3 trang 101 sách bài tập toán lớp 5 năm 2024

Phương pháp giải:

- Tính bán kính hình tròn lớn: \(60 + 15 = 75cm\).

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: \(C = r × 2 × 3,14.\)

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \(=\) chu vi hình tròn lớn \(-\) chu vi hình tròn bé.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn lớn là:

\(60 + 15 = 75\; (cm)\)

Chu vi của hình tròn lớn là:

\(75 \times 2 \times 3,14 = 471 \;(cm)\)

Chu vi của hình tròn bé là:

\(60 \times 2 \times 3,14 = 376,8 \;(cm)\)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là:

\(471 - 376,8 = 94,2 \;(cm)\)

Đáp số: \(94,2cm\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Bài 3 trang 101 sách bài tập toán lớp 5 năm 2024

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn bán kính \(7cm\).

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(7 \times 2 = 14\; (cm)\)

Diện tích hình chữ nhật là:

\(14 \times 10 = 140\; (cm^2)\)

Diện tích của hai nửa hình tròn là:

\(7 \times 7 \times 3,14 = 153,86\; (cm^2)\)

Diện tích hình đã cho là:

\(140 + 153,86 = 293, 86 \; (cm^2)\)

Đáp số: \(293, 86cm^2\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Bài 3 trang 101 sách bài tập toán lớp 5 năm 2024

A 13,76cm2 B. 114,24cm2

  1. 50,24cm2 D. 136, 96cm2

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.