Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024

Liệu bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc wish để diễn tả điều ước của mình hay đơn giản chỉ là sử dụng đúng cấu trúc trong bài thi IELTS? Bài viết này IZONE sẽ giúp bạn nắm được những điều cơ bản nhất về cấu trúc wish, chú ý bạn nhé!

Câu điều ước là gì?

Định nghĩa: Câu điều ước trong tiếng Anh được dùng để thể hiện mong muốn hay mong ước của ai đó ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024

Một cách dễ hiểu, nếu bạn mong rằng bạn đã làm hoặc không làm điều gì đó trong quá khứ, bạn sẽ sử dụng câu điều ước trong quá khứ. Với trường hợp ở hiện tại và tương lai cũng tương tự như vậy

Ví dụ minh hoạ:

  • I wish I had not broken up with her last year (Tôi ước rằng tôi đã không chia tay cô ấy vào năm ngoái)
  • My mother wishes I would pass in Harvard University (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể đỗ vào đại học Harvard

Cấu trúc câu điều ước – cấu trúc wish

Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách dùng

  • Cấu trúc wish ở hiện tại được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối trong ở hiện tại
  • Sự việc được ước không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: Mệnh đề phía sau wish được chia ở thì quá khứ đơn

Câu khẳng định S + wish + (that) + S + V-ed + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + did not (didn’t) + V + O Tương đương với câu If only If only + (that) + S + V-ed + O

Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024

Ví dụ

  • She wishes that she brought an umbrella today (Cô ấy ước rằng cô ấy đã đem theo một chiếc dù hôm nay)
  • My father wishes he didn’t smoke in front of the children (Bố tôi ước rằng ông ấy đã không hút thuốc trước mặt tụi nhỏ)
  • If only she made me a dinner (Giá như cô ấy làm bữa tối cho tôi)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng

  • Cấu trúc wish ở quá khứ được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ vì đã làm hoặc không làm điều gì đó
  • Cấu trúc wish trong quá khứ cũng có cách dùng tương đương với câu điều kiện loại III

Cấu trúc: Mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định S + wish + (that) + S + had + V3 + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + hadn’t + V3 + O Tương đương với cấu trúc If only If only + (that) + S + had + V3 + O

Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024

Ví dụ:

  • I wish I had studied hard last night because I just got a bad grade this morning (Tôi ước gì tôi đã học chăm chỉ tối qua vì tôi vừa nhận được một điểm thấp vào sáng nay)
  • She wishes her cat hadn’t gone outside last night (Cô ấy ước rằng chú mèo đã không đi ra ngoài vào tối qua)
  • If only my mother had woken me up this morning (Giá như mẹ tôi gọi tôi dậy sáng nay)

Cấu trúc wish ở tương lai

Cách dùng

  • Cấu trúc wish trong tương lai dùng để mong ước điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, thường là những điều tốt đẹp và tích cực
  • Hoặc dùng trong trường hợp muốn sự vật, sự việc thay đổi trong tương lai

Cấu trúc

Câu khẳng định S + wish + (that) + S + would + V + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + would not (wouldn’t) + V + O Tương đương với cấu trúc if only If only + S + would (not) + V + O

Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024

Ví dụ

  • Jane wishes she would become healthy (Jane ước rằng cô ấy sẽ khoẻ mạnh)
  • Jim wishes he would have a child this year (Jim mong rằng anh ấy có em bé năm nay)
  • If only Hopper would get a scholarship from his university (Ước gì Hopper sẽ nhận được học bổng từ trường đại học)

Các cấu trúc wish khác

Wish (+ O) + to V

Cấu trúc này dùng để mô tả mong muốn của ai đó một cách trang trọng, có ý nghĩa tương đồng với “would like + to V”

Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề if được chia ở thì quá khứ hoàn thành (QKHT) còn động từ ở mệnh đề kết quả có dạng: would/ could/ might + have + động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (PII) Cách dùng: The conditional type 3 is used for imaginary situations in the past, and also used to express regret and criticism. (Câu điều kiện loại 3 dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra. Nó cũng được dùng để diễn tả sự hối tiếc hoặc chỉ trích.)

Ví dụ: If you had been careful, you wouldn't have cut yourself. (Nếu bạn cẩn thận thì bạn đã không cắt vào tay.) If I hadn't fallen ill, I could have enjoyed the show. (Nếu tôi không đổ bệnh thì tôi đã có thể tham gia buổi trình diễn.) 2. Conditional mixed types (Câu điều kiện hỗn hợp)

If + S + had + PII, S + would + Vbare infinitive

Cách dùng: Imaginary situations or events in the past and the results refer to the present. (Loại câu điều kiện này nói về những hành động không thể thực hiện được ở hiện tại do tình huống trong mệnh đề điều kiện chỉ là giả định không thể xảy ra trong quá khứ.) Ví dụ: If you had planned things at the start, we wouldn't be in this mess now. (Nếu bạn lên kế hoạch ngay từ đầu thì chúng ta đã không ở trong tình trạng hỗn loạn như thế này.)

If + S + Vpast simple, S + would + have + VII

Cách dùng: Imaginary situations or events in the present and the results refer to the past (Những hành động không thể thực hiện được trong quá khứ do tình huống trong mệnh đề điều kiện chỉ là giả định không thể xảy ra ở hiện tại.) Ví dụ: If I spoke Korean, I would have translated the contract yesterday. (Nếu tôi nói được tiếng Hàn thì tôi đã dịch bản hợp đồng ngày hôm qua.)