Bài tập câu điều kiện câu mơ ước năm 2024
Liệu bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc wish để diễn tả điều ước của mình hay đơn giản chỉ là sử dụng đúng cấu trúc trong bài thi IELTS? Bài viết này IZONE sẽ giúp bạn nắm được những điều cơ bản nhất về cấu trúc wish, chú ý bạn nhé! Show Câu điều ước là gì?Định nghĩa: Câu điều ước trong tiếng Anh được dùng để thể hiện mong muốn hay mong ước của ai đó ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Một cách dễ hiểu, nếu bạn mong rằng bạn đã làm hoặc không làm điều gì đó trong quá khứ, bạn sẽ sử dụng câu điều ước trong quá khứ. Với trường hợp ở hiện tại và tương lai cũng tương tự như vậy Ví dụ minh hoạ:
Cấu trúc câu điều ước – cấu trúc wishCấu trúc wish ở hiện tạiCách dùng
Cấu trúc: Mệnh đề phía sau wish được chia ở thì quá khứ đơn Câu khẳng định S + wish + (that) + S + V-ed + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + did not (didn’t) + V + O Tương đương với câu If only If only + (that) + S + V-ed + O Ví dụ
Cấu trúc wish ở quá khứCách dùng
Cấu trúc: Mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành Câu khẳng định S + wish + (that) + S + had + V3 + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + hadn’t + V3 + O Tương đương với cấu trúc If only If only + (that) + S + had + V3 + O Ví dụ:
Cấu trúc wish ở tương laiCách dùng
Cấu trúc Câu khẳng định S + wish + (that) + S + would + V + O Câu phủ định S + wish + (that) + S + would not (wouldn’t) + V + O Tương đương với cấu trúc if only If only + S + would (not) + V + O Ví dụ
Các cấu trúc wish khácWish (+ O) + to V Cấu trúc này dùng để mô tả mong muốn của ai đó một cách trang trọng, có ý nghĩa tương đồng với “would like + to V” Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề if được chia ở thì quá khứ hoàn thành (QKHT) còn động từ ở mệnh đề kết quả có dạng: would/ could/ might + have + động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (PII) Cách dùng: The conditional type 3 is used for imaginary situations in the past, and also used to express regret and criticism. (Câu điều kiện loại 3 dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra. Nó cũng được dùng để diễn tả sự hối tiếc hoặc chỉ trích.) Ví dụ: If you had been careful, you wouldn't have cut yourself. (Nếu bạn cẩn thận thì bạn đã không cắt vào tay.) If I hadn't fallen ill, I could have enjoyed the show. (Nếu tôi không đổ bệnh thì tôi đã có thể tham gia buổi trình diễn.) 2. Conditional mixed types (Câu điều kiện hỗn hợp) If + S + had + PII, S + would + Vbare infinitiveCách dùng: Imaginary situations or events in the past and the results refer to the present. (Loại câu điều kiện này nói về những hành động không thể thực hiện được ở hiện tại do tình huống trong mệnh đề điều kiện chỉ là giả định không thể xảy ra trong quá khứ.) Ví dụ: If you had planned things at the start, we wouldn't be in this mess now. (Nếu bạn lên kế hoạch ngay từ đầu thì chúng ta đã không ở trong tình trạng hỗn loạn như thế này.) If + S + Vpast simple, S + would + have + VIICách dùng: Imaginary situations or events in the present and the results refer to the past (Những hành động không thể thực hiện được trong quá khứ do tình huống trong mệnh đề điều kiện chỉ là giả định không thể xảy ra ở hiện tại.) Ví dụ: If I spoke Korean, I would have translated the contract yesterday. (Nếu tôi nói được tiếng Hàn thì tôi đã dịch bản hợp đồng ngày hôm qua.) |