Trích lục đăng ký kết hôn là gì năm 2024

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật Hộ tịch được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.

2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.

Như vậy, trường hợp của bạn đi trích lục giấy đăng ký kết hôn của chị mình thì không cần làm giấy uỷ quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh là em gái của người yêu cầu. Ví dụ như là sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…

Trước đây tôi kết hôn ở UBND buôn hồ .và bây giờ tôi bị mất giấy tờ kết hôn. Và muốn xin lại giấy trích lục kết hôn và cần những giấy tờ gì và tôi bây giờ hộ khẩu và chứng minh nhân dân ở đắk nông. Và tôi hiện tại tôi đang làm ở xa vì khoảng cách địa lý lên tôi không có điều kiện đi lại được . Tôi có thể gửi qua bưu điện được không. Tôi muốn UBND tạo điều kiện cho tôi. Và trả lời cho tôi được biết . Xin cám ơn

Trả lời

Phòng Tư pháp trả lời câu hỏi của bạn như sau: 1: Giấy tờ phải nộp: Tờ khai đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu quy định 2: Giấy tờ phải xuất trình: + Bản chính một trong các giấy tờ: hộ chiếu, CMND, Thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông itn cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng; + Trường hợp gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng tực đối với các giấy tờ trên. 3: Lệ phí: + Không quá 3000 đồng/bản sao đối với yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cấp xã; + Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công vơi cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Tuy nhiên, do trong nội dung câu hỏi của bà có nêu trước đây đăng ký kết hôn ở thị xã Buôn Hồ mà không nêu rõ là tại xã, phường nào hiện nay, việc này sẽ gây khó khăn trong quá trình tra cứu thông tin đăng ký kết hôn. Vì vậy, đề nghị bà nêu cụ thể đăng ký tại đơn vị hành chính xã, phường nào thuộc thị xã Buôn Hồ và đăng ký kết hôn vào năm nào? Nếu không có điều kiện nộp hồ sơ trực tiếp thì bà có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch (trích lục kết hôn bản sao) qua đường bưu điện tới đơn vị hành chính xã, phường nơi trước đây bà đăng ký kết hôn để được giải quyết theo quy định.

Giấy đăng ký kết hôn là loại văn bản minh chứng cho quan hệ hôn nhân giữa hai người. Do đó giấy đăng ký kết hôn được xem là loại văn bản quan trọng trong các quan hệ khác trong thực tiễn trong đời sống xã hội. Chính vì vậy, việc làm trích lục kết hôn có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Vậy Trích lục kết hôn là gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây của Công ty Luật Zluat sẽ cung cấp thông tin về Trích lục kết hôn là gì? Mời các bạn tham khảo.

Trích lục đăng ký kết hôn là gì năm 2024
Trích lục kết hôn

1. Trích lục kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi thỏa mãn các điều kiện kết hôn và thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18, Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 62 Luật Hộ tịch 2014 trường hợp khi người dân bị mất cả 02 giấy đăng ký kết hôn (bản chính) sau ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì sẽ không được cấp lại giấy đăng ký kết hôn. Chính vì thế trong trường hợp làm mất giấy đăng ký kết hôn, ta cần làm trích lục kết hôn.

Trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch. Khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể như sau: “Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch”.

2. Trích lúc kết hôn để làm gì?

Công dụng chính của trích lục kết hôn cũng thường được sử dụng để thay thế giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được dùng để ly hôn trong trường hợp bị mất/thất lạc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương với giấy chứng nhận kết hôn.

3. Thủ tục xin cấp trích lục kết hôn?

Khoản 5, Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

” Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật”.

Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy trích lục kết hôn là Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch, bao gồm: Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Để xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn, công dân có thế đến đến cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch trước kia thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn; hoặc đến một trong những cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch để làm thủ tục.

– Quy trình xin trích lục đăng ký kết hôn thường bao gồm các bước cơ bản sau:

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Gồm: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (theo mẫu); Giấy tờ chứng thực cá nhân; Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; Giấy tờ ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ: có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

+ Bước 3: Nộp lệ phí: nộp lệ phí cho cơ quan hộ tịch. Mức lệ phí cụ thể sẽ theo từng tỉnh quy định.

+ Bước 4: Nhận kết quả: Việc trả kết quả thông thường có thể diễn ra ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì sẽ trả kết quả cho bạn theo ngày trên giấy hẹn trả.

4. Thời hạn của trích lục kết hôn có hiệu lực bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định nào quy định về việc hạn chế thời hạn của bản sao được cấp từ sổ gốc hay bản sao được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu giá trị của bản sao là vô thời hạn. Nhưng có thể hiểu cụ thể trên thực tiễn thì bản chính có giá trị bao lâu thì bản sao cũng có giá trị bấy nhiêu thời gian.

Như vậy, thời hạn của trích lục kết hôn tương đương với thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc.

Trên đây là tất cả thông tin về Trích lục kết hôn là gì? mà Công ty Luật Zluat cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật Zluat để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Trích lục giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Hồ sơ xin trích lục bản sao giấy đăng ký kết hôn bao gồm:.

Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch;.

Giấy tờ tùy thân (hộ chiếu/CMND/thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);.

Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch..

Cấp lại giấy đăng ký kết hôn mất bao lâu?

05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. Lệ phí : Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài(1) Tờ khai đăng ký kết hôn; (2) Hộ chiếu/ chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân còn hiệu lực. (3) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (chứng minh hiện 02 bên đang chưa kết hôn, chưa có vợ/chồng) và xác nhận nơi cư trú.

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

- Tờ khai đăng ký kết hôn. - Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và có thông tin nhân thân khác của nam, nữ. - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (nếu có).