Bài tập trắc nghiệm địa lý 10 bài 22 năm 2024
Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia. Mời các bạn đón xem: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia Câu 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với
Đáp án: B Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia. Ví dụ: Ở Việt Nam quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế. Câu 2. Cơ cấu nền kinh tế bao gồm có
Đáp án: C Giải thích: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Câu 3. Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của
Đáp án: A Giải thích: Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 4. Cơ cấu kinh tế là tổng thế
Đáp án: C Giải thích: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. Câu 5. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở
Đáp án: D Giải thích: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu ngành kinh tế?
Đáp án: C Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau. Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. Câu 7. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của
Đáp án: D Giải thích: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Câu 8. Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là cơ cấu
Đáp án: A Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?
Đáp án: A Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế (theo khu vực kinh tế) của các nước đang phát triển có đặc điểm là tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng. Câu 10. Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?
Đáp án: A Giải thích: Một số đặc điểm của cơ cấu kinh tế là - Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng. - Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia. - Cơ cấu kinh tế hợp lí thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cơ cấu kinh tế có sự thay đổi theo thời gian. Câu 11. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?
Đáp án: A Giải thích: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận có vai trò quan trọng nhất là cơ cấu ngành kinh tế (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ). Câu 12. Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?
Đáp án: B Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao. Câu 13. Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo
Đáp án: A Giải thích: Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài). Câu 14. Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào sau đây?
Đáp án: B Giải thích: Cơ cấu ngành phản ánh rất rõ trình độ phân công lao động xã hội và phát triển của lực lượng sản xuất. Câu 15. Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?
Đáp án: A Giải thích: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm các bộ phận là: Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng. Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia 1. Cơ cấu kinh tế
- Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Cơ cấu theo ngành kinh tế, cơ cấu theo thành phần kinh tế, cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế * Cơ cấu theo ngành - Thành phần: + Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản + Cồng nghiệp và xây dựng + Dịch vụ Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019 - Ý nghĩa: + Là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. + Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội. * Cơ cấu theo thành phần kinh tế - Thành phần: + Kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước; kinh tế ngoài nhà nước). + Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. - Ý nghĩa: + Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế. + Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau. * Cơ cấu theo lãnh thổ - Thành phần: + Vùng kinh tế + Khu kinh tế +… - Ý nghĩa: + Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. + Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ. 2. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP): + Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời gian nhất định (thường là 1 năm). + Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần trong nước và nước ngoài hoạt động trong quốc gia đó. + GDP dùng để tính quy mô, tốc độ tăng trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc gia đó. - Tổng thu nhập quốc gia (GNI): + Tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của quốc gia đó tạo ra trong 1 năm. + Công dân tạo ra giá trị có thể ở trong hoặc ngoài lãnh thổ quốc gia đó. + Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia theo đúng thực lực và đầy đủ. - GDP và GNI bình quân đầu người tính bằng quy mô GDP, GNI chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định và để đánh giá mức sống của dân cư. Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |