Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Cặp tự động từ, tha động từ tiếng Nhật có thể là một phần khó học đối với một số người. Thực ra hai loại động từ này đã có định nghĩa từ trước nhưng có lẽ nhiều người không để ý lắm. Có nhiều bạn thường gặp khó khăn khi học hai loại động từ này, thậm chí còn không phân biệt. Nếu bạn không chắc đâu là tự động từ, tha động từ thì khi bạn nói, người Nhật sẽ không hiểu bạn đang nói gì. Vì vậy, muốn giao tiếp trôi chảy thì bạn nên cố gắng học tập thật kỹ.

Tự động từ là gì?

Về mặt khái niệm, động từ tự động đơn giản có nghĩa là động từ không tác động lên đối tượng khác mà là cách diễn tả hành động của chính chủ thể.

Động từ ở đây có nghĩa là chính nó, động từ này sẽ không có tân ngữ trực tiếp kèm theo, chủ ngữ sẽ là tân ngữ của hành động hoặc trạng thái mà động từ nhắc đến.

Tha động từ là gì?

Tha động từ cũng là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật mà ai cũng sẽ gặp phải khi học tiếng Nhật. Còn với các động từ khác sẽ có khái niệm động từ chỉ sự tương tác của chủ ngữ với tân ngữ khác.

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Tha ở đây có nghĩa là khác nhau và động từ đó sẽ có tân ngữ trực tiếp kèm theo, tân ngữ đó sẽ là người, vật hoặc đối tượng trực tiếp tạo ra hành động. Tự động từ, tha động từ tiếng Nhật được sử dụng khá phổ biến, nếu bạn học tiếng Nhật thì đây là điểm ngữ pháp bắt buộc phải ghi nhớ để khi giao tiếp không xảy ra lỗi. Hãy lưu lại bài viết của Mitaco để học nhé.

Ở trình độ sơ cấp N4, các bạn sẽ dần được làm quen với tiếng Nhật phức tạp hơn một chút với sự xuất hiện của các cặp tự động từ và tha động từ. Loại từ này không xuất hiện ở một cấp độ nhất định mà nó sẽ xuyên suốt theo người học và liên tục bổ sung thêm từ ở mỗi cấp. Vậy tự động từ và tha động từ là gì? Tự động từ là động từ diễn tả hành động tự thân của chủ thể mà không có sự tác động của bên ngoài hay vật khác lên nó. Tha động từ là động từ chỉ sự tác động của chủ thể và một đối tượng khác. Để có thể hiểu rõ hơn và tìm hiểu một số ví dụ của cặp động từ này, các bạn hãy tham khảo bài viết bên dưới của Phuong Nam Education.

Từ vựng và mẫu câu đi kèm

1. 落とす

Cách đọc: 「おとす」

Ý nghĩa: Đánh rơi, làm rớt

Loại từ: Tha động từ

Ví dụ:

  • さいふを落とす。 Làm rơi ví
  • スピードを落とす。Giảm tốc độ

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Không biết là tôi đã làm rơi ví ở đâu nữa

2. 落ちる

Cách đọc: 「おちる」

Ý nghĩa: Rơi, rớt

Loại từ: Tự động từ

Ví dụ:

  • さいふが落ちる。Ví bị rơi
  • 試験に落ちる。Thi rớt

3. 壊す

Cách đọc: 「こわす」

Ý nghĩa: Làm hỏng, phá hỏng

Loại từ: Tha động từ

Ví dụ:

  • スマホを壊す。Làm hỏng điện thoại
  • 垣を壊す。Phá hàng rào

​4. 壊れる

Cách đọc: 「こわれる」

Ý nghĩa: Bị hỏng, bị hư

Loại từ: Tự động từ

Ví dụ:

  • スマホが壊れる。Điện thoại bị hỏng
  • 機械が壊れる。Máy móc bị hỏng

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Cái máy này bị hỏng rồi

5. 無くす

Cách đọc: 「なくす」

Ý nghĩa: Làm mất

Loại từ: Tha động từ

Ví dụ:

  • パスポートを無くす。Làm mất passport
  • 本を無くす。 Làm mất sách

6. 無くなる

Cách đọc: 「なくなる」

Ý nghĩa: Mất đi

Loại từ: Tự động từ

Ví dụ:

  • パスポートが無くなる。 Passport bị mất
  • お金が無くなる。Tiêu hết tiền

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Passport của tôi đã bị mất rồi

7. 見つける

Cách đọc: 「みつける」

Ý nghĩa: Tìm ra, phát hiện

Loại từ: Tha động từ

Ví dụ:

  • 仕事を見つける。Tôi đã tìm được công việc
  • 帰路を見つける。Tìm thấy đường về nhà

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Cuối cùng tôi đã tìm được việc

8. 見つかる

Cách đọc: 「みつかる」

Ý nghĩa: Bị phát hiện, được tìm thấy

Loại từ: Tự động từ

Ví dụ:

  • なくした物が見つかる。Tìm thấy những đồ vật đã mất
  • 観点を変えれば、理解策が見つかるかもしれない。Nếu bạn thay đổi quan điểm của mình có thể sẽ tìm ra giải pháp

9. 探す

Cách đọc: 「さがす」

Ý nghĩa: Tìm kiếm (việc làm, vật gì muốn tìm thấy)

Loại từ: Tha động từ

Ví dụ:

  • その部屋中を探す。Tìm kiếm ở trong phòng
  • 勉強仲間を探す。Tìm kiếm bạn học

Bài tập tự động từ tha động từ tiếng nhật năm 2024

Tôi đã tìm kiếm khắp trong phòng

10. 捜す

Cách đọc: 「さがす」

Ý nghĩa: Tìm kiếm (người, vậy gì bị mất)

Loại từ: Tự động từ

Ví dụ:

  • ごそごそ捜す。Lục lọi xung quanh

Luyện tập

1.いなくなった 子供が( )、安心しました。

a.見つかって b.探して

c.拾って d.落として

2.ゲームをかして あげるけど( )くださいね。

a.落ちないで b.壊さないで

c.探さないで d.なくならないで

3.だれかが 私に きっぷを みせて 「落ちましたよ」と 言いました。

a.私は きっぷを なくして しまいました。

b.私は きっぷを おとして もらいました。

c.私は きっぷを ひろって もらいました。

d.私は きっぷを さがして もらいました。

4.見つける。

a.かぎが ないので 見つけて います。

b.友達が アルバイトを 見つけて くれました。

c.うちの 猫が ゆうべから 見つけて いません。

d.駅の 入り口で 3時に 見つけて います。

Đáp án 1: a; 2: b; 3: c; 4: b

Nhiều người khi bắt đầu học đến những cặp từ này thường bị lẫn lộn ý nghĩa và trường hợp sử dụng cũng như cách chia tự động từ hay tha động từ. Không có cách nào để phân biệt được những từ này ngoài việc người học phải chịu khó khi học động từ phải phân chia ra hai loại như trên, một tip nhỏ để phân biệt đó là tha động từ thường đi với trợ từ を còn tự động từ thì kèm trợ từ が tuy nhiên chỉ mang tính chất tương đối và cũng có trường hợp ngoại lệ.