Bạn chất hóa học của tơ capron là
Có nhiều loại tơ nhân tạo được tổng hợp từ hợp chất cao phân tử polime và tơ capron là loại tơ được sản xuất và ứng dụng nhiều nhất hiện nay. Vậy tơ capron là gì? Hãy cùngtmdl.edu.vn tìm hiểu chủ đề hóa học này nha. Show Tơ capron hay còn được gọi với tên khác là tơ nilon – 6,6 thuộc loại tơ poliamit, tơ capron được trùng ngưng từ hexametylenđiamin NH2[CH2]6NH2 và axit ađipic HOOC[CH2]4COOH. Tơ capron thuộc loại tơ tổng hợp và không phải là tơ tự nhiên. Bạn đang xem bài: Tơ capron là gì? Tơ capron công thức là gì? Phương trình trùng ngưng giữa hexametylenđiamin và axit ađipic sẽ tạo thành tơ capron nH2N-[CH2]6-NH2 +nHOOC-[CH2]4-COOH -> (NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n + 2nH20 Những tính chất của tơ capron Tơ nilon – 6,6 này có tính bền, dai, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt với axit và kiềm. Các tính năng quan trọng nhất gồm:
Tơ nhân tạo là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Trong tơ những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime này tương đối rắn, tương đối bền với nhiệt và với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu. Các loại tơ nhân tạo Tơ hóa học được chia thành hai nhóm gồm:
Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi tơ capron là gì chi tiết và đầy đủ nhất Trang chủ: tmdl.edu.vn
Chọn đáp án B B sai vì tơ nilon kém bền với nhiệt CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6.
B. tơ capron, tơ axetat, bông.
C. tơ nilon-6,6, tơ tằm, bông.
D. tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron. Xem đáp án » 02/04/2020 30,076
Chúng ta sẽ được học bài Polime tại chương 4 Hóa học lớp 12. Đây là một chủ đề có xuất hiện nhiều dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia. Các kiến thức cũng không quá khó để nắm vững. Vì vậy chúng ta cần lưu ý tránh mất điểm phần này nhé. Ví dụ một câu hỏi nhiều bạn thắc mắc và không chắc chắn tơ capron thuộc loại tơ nào. Cùng xem lại lý thuyết bên dưới nhé! Lý thuyết trọng tâm cần nắm vữngVề phần lý thuyết, chúng ta cần ghi nhớ về các khái niệm, cách gọi tên, tính chất vật lí và hóa học. Ngoài ra cần ghi nhớ cách điều chế, phân loại các polime, một số loại polime phổ biến và ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
Có thể bạn quan tâm: Phản ứng trùng ngưng - Những điều cần lưu ý Tơ capron thuộc loại nào?Tơ capron là nilon-6 thuộc nhóm các polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng (và cả trùng hợp). Nó là một loại tơ tổng hợp Tài liệu dưới đây tổng hợp các bài tập trắc nghiệm polime chọn lọc hay xuất hiện trong các đề thi. Mời các bạn tham khảo! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Lê Anh Câu hỏi: Tơ capron thuộc loại gì? Điều chế tơ capron? Trả lời: - Tơ capron: là một loại poliamit được tổng hợp từ e-amino caproic. + Đây là phản ứng tự trùng ngưng của amino axit tương tự như ở tơ enang. Sản phẩm tạo thành là polime có mắc xích có 6 nguyên tử C nên còn gọi là Nilong-6. + Các loại tơ poliamit như tơ enang và tơ capron trên đây đều là những hơp chất bền, dai nên được dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng,.. + Cả 2 loại tơ enang và tơ capron đều bền ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên khi đốt cháy ở nhiệt độ cao thì tạo thành sản phẩm khí có mùi khai của NH3, các sản phẩm khí khác và chất rắn màu đen mịn là mụi than Cacbon. Tơ capron là tơ tổng hợp, là các polime được tổng hợp hoàn toàn từ các phản ứng hóa học. Cùng Top lời giải ôn tập về Một số loại Polime cần nắm vững nhé! I. Polime1. Khái niệm Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Các phân tử ban đầu tạo nên từng mắc xích của polime gọi là monome. Ví dụ: Polietilen (–CH2– CH2–)nthì –CH2–CH2– là mắc xích; n là hệ số trùng hợp. - Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao. 2. Phân loại:có thể chia thành 3 loại - Dựa vào nguồn gốc: + Polime thiên nhiên như cao su, xelulozơ... + Polime tổng hợp như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit. + Polime nhân tạo hay bán tổng hợp như xenlulozơ trinitrat, tơ visco ... - Dựa vào cách tổng hợp: + Polime trùng hợp được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp: (–CH2–CH2–)nvà (–CH2–CHCl–)n + Polime trùng ngưng được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng: (–HN–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–)n - Dựa vào cấu trúc: + Polime có mạch không phân nhánh (PVC, PE, PS, cao su, xenlulozơ, tinh bột...) + Polime có mạch nhánh (amilopectin, glicogen) + Polime có cấu trúc mạng không gian (rezit, cao su lưu hóa). 3. Danh pháp - Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Ví dụ: (–CH2–CH2–)nlà polietilen và (–C6H10O5–)nlà polisaccarit,... - Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để trong ngoặc đơn. Ví dụ: (–CH2–CHCl–)n; (–CH2–CH=CH–CHn–CH(C6H5)–CH2–)n poli(vinyl clorua) poli(butađien - stiren) - Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ: (–CF2–CF2–)n: Teflon; (–NH–[CH2]5–CO–)n: Nilon-6; (C6H10O5)n: Xenlulozơ;... II. Tính chất vật lý của polime- Polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại (chất nhiệt dẻo). - Hầu hết polime không tan trong nước. - Một số polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số dai, bền, có thể kéo sợi. III. Tính chất hóa học của polime1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime - Các nhóm thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. Poli (vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH: - Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch polime. Cao su thiên nhiên tác dụng với HCl:
2. Phản ứng phân cắt mạch polime - Phản ứng thủy phân polieste: - Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit: - Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ - Phản ứng nhiệt phân polistiren 3. Phản ứng khâu mạch polime * Sự lưu hóa cao su: Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S–S– (cầu đisunfua) * Nhựa rezit (nhựa bakelit): Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2– (nhóm metylen) Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch. IV. Điều chế polimeCó thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng 1. Phản ứng trùng hợp - Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime) - Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là: + Liên kết bội. Ví dụ: CH2= CH2, CH2= CH–C6H5 + Hoặc vòng kém bền Ví dụ: * Phân loại: - Trùng hợp chỉ từ một loại monome tạohomopolime. Ví dụ: - Trùng hợp mở vòng. Ví dụ: - Trùng hợp từ hai hay nhiều loại monome (gọi là đồng trùng hợp) tạo copolime. Ví dụ: 2. Phản ứng trùng ngưng - Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O, ...) - Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng: Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau. Ví dụ: V. Một số loại tơ tổng hợp thưởng gặp1. Nilon-6,6 nH2N-(CH2)6-NH2+ nHOOC-(CH2)4-COOH→(-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-)n+ 2nH2O hexametylenđiamin axit ađipic 2. Tơ capron Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron 3. Tơ enang nH2N-(CH2)6-COOH→(-NH-(CH2)6-CO-)n+ nH2O 4. Tơ lapsan nHO-CH2-CH2-OH + nHOOC-C6H4-COOH→-(-O-CH2-CH2-OOC-C6H4-CO-)-n+ 2nH2O etilenglicol axit terephtalic 5. Tơ nitronhay tơ olon nCH2=CH-CN→(-CH2-CH(CN)-)n |