Báo cáo thực tập bảo lãnh ngân hàng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................2 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..........................................................2 1.1.1 Khái niệm cho vay...................................................................................................2 1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại...........................2 1.1.2.1 Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích.....................2 1.1.2.2 Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo...................................................................2 1.1.2.3 Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng thời hạn quy định....................................................................................................................................2 1.1.3 Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại.........................................................3 1.1.3.1 Theo thời hạn cho vay...........................................................................................3 1.1.3.2 Theo mục đích sử dụng.........................................................................................3 1.1.3.3 Theo hình thức đảm bảo.......................................................................................3 1.1.3.4 Theo đối tượng tham gia vào quá trình cho vay..................................................3 1.1.3.5 Theo phương thức cho vay...................................................................................4 1.2 Hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản..............................................................4 1.2.1 Khái niệm và vai trò bảo đảm tiền vay bằng tài sản...............................................4 1.2.2 Nguyên tắc bảo đảm tiền vay..................................................................................4 1.2.3 Điều kiện đối với tài sản đảm bảo...........................................................................5 1.2.4 Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản..........................................................5 1.2.4.1 Thế chấp tài sản....................................................................................................5 1.2.4.1.1 Các bên tham gia trong hợp đồng thế chấp.......................................................5 1.2.4.1.2 Các loại thế chấp................................................................................................5 1.2.4.1.3 Quy trình cho vay thế chấp tài sản....................................................................6 1.2.4.2 Cầm cố tài sản.......................................................................................................7 SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang i Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.4.2.1 Các bên tham gia cầm cố...................................................................................7 1.2.4.2.2 Các loại cầm cố.................................................................................................7 1.2.4.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba...................................................................8 1.2.4.3.1 Các bên tham gia nghiệp vụ bảo lãnh...............................................................8 1.2.4.3.2 Các loại bảo lãnh: có hai loại chính..................................................................8 1.2.4.3.3 Điều kiện với người bảo lãnh............................................................................8 1.2.4.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai................................................8 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI OCB - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT –ĐÀ NẴNG...................................10 2.1 Giới thiệu tổng quan về OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng...........................10 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng................................................10 2.1.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................11 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...............................................................13 2.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.......................................14 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn....................................................................................14 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng.............................................................................................16 2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................19 2.2 Phân tích cho vay có bảo đảm bằng tài sản của chi nhánh......................................22 2.2.1 Một số thủ tục cần thiết khi cho vay.....................................................................22 2.2 Quy trình nhận tài sản đảm bảo................................................................................24 2.2.3 Phân tích tình hình cho vay theo hình thức bảo đảm của chi nhánh....................24 2.2.3.1 Phân tích tình hình chung về cho vay theo hình thức bảo đảm của chi nhánh..24 2.2.3.2 Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo thành phần kinh tế 26 2.2.3.3 Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo ngành kinh tế.........28 2.2.3.4 Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo hình thức đảm bảo.31 2.3 Đánh giá chung về hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh.......35 2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................................35 2.3.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của hạn chế, tồn tại................................35 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI OCB - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT - ĐÀ NẴNG..............37 3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh.........................................................................................................................37 SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang ii Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1.1 Thuận lợi................................................................................................................37 3.1.2 Khó khăn................................................................................................................37 3.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh..38 3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh..............................................................................................................38 3.3.1 Nâng cao hiệu quả công tác định giá.....................................................................38 3.3.2 Mở rộng và đa dạng hóa các tài sản bảo đảm.......................................................39 3.3.3 Tăng cường công tác quản lý tài sản bảo đảm......................................................40 3.3.4 Hoàn thiện công tác xử lý tài sản bảo đảm của người vay...................................41 3.3.5 Mua bảo hiểm cho tài sản......................................................................................42 3.4 Một số kiến nghị.......................................................................................................42 3.4.1 Đối với OCB..........................................................................................................42 3.4.2 Một số kiến nghị đối với các cấp chính quyền địa phương..................................43 KẾT LUẬN................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................45 SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang iii Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 20112013 Bảng 2.2: Tình hình cho vay của OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.4: Tình hình cho vay theo hình thức bảo đảm tại OCB - chi nhánh Trung việt giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.5: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo thành phần kinh tế tại OCB - chi nhánh Trung Vệt giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.6: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo ngành kinh tế tại OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.7: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản theo hình thức bảo đảm tại OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 2011-2013 SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang iv Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt CL CN-XD DNBQ GTCG KH KHCN KHDN KT NL&NN NQH OCB PGD TM&DV TS TS HT TVV TT SVTH: Đinh Thị Ly Ly Viết đầy đủ Chênh lệch Công nghiệp-Xây dựng Dư nợ bình quân Giấy tờ có giá Khách hàng Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Kinh tế Nông lâm và ngư nghiệp Nợ quá hạn Orient Comercial Joint Stock Bank Phòng giao dịch Thương mại và dịch vụ Tài sản Tài sản hình thành từ vốn vay Tỷ trọng Trang v Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm trở lại đây, với sự hội nhập vào sân chơi chung của nền kinh tế thị trường và trong quá trình đổi mới đất nước phát triển kinh tế, việc chuyển đổi nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường của đất nước. Trong đó ngành ngân hàng cũng là một trong những ngành góp phần quan trọng trong sự đổi mới đó. Ngành ngân hàng đã và đang từng bước phát triển không ngừng để hòa chung với sự phát triển của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy ngành ngân hàng của Việt Nam cũng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể với phương châm phục vụ “thành công của khách hàng là thành công của ngân hàng”, ngành ngân hàng cũng đã nâng cao được vị thế của đất nước nhà trong khu vực và trên trường quốc tế. Đóng góp vào sự phát triển đó của đất nước hệ thống các ngân hàng thương mại cũng đã không ngừng lớn mạnh và phát triển thể hiện vai trò quan trọng của mình đối với nền kinh tế. Được sự giới thiệu của nhà trường, sự đồng ý của Ban lãnh đạo nhà trường cùng với sự hướng dẫn của thầy Cái Quang Kiên khoa Tài chính ngân hàng em đã được thực tập tại OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng, để áp dụng lý thuyết đã học của ngành tài chính ngân hàng vào công việc thực tế để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm làm việc làm hành trang cho mình lúc ra trường. Trong thời gian thực tập tại OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng được sự hướng dẫn chi bảo tận tình của cô Khương cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô chú, anh chị tại phòng giao dịch em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng” làm báo cáo thực tập. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm những nội dung chính sau: * Chương 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng thương mại * Chương 2: Phân tích tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng * Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay có bảo đảm tài sản tại OCB chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng. Em xin chân thành cảm ơn thầy Cái Quang Kiên đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này. Đồng thời qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô, các chú, các anh và các chị làm việc tại phòng giao dịch đã giúp em hoàn thành bài viết này. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 1 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm cho vay Theo quy định của pháp luật, cho vay được định nghĩa tại khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay là giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. 1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích Nguyên tắc này thể hiện qua các yêu cầu: - Mục đích vay phải tường minh, thể hiện rõ trên cam kết giữa ngân hàng và khách hàng - Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp - Khách hàng phải sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Do vậy về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này. 1.1.2.2 Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo Theo nguyên tắc này đòi hỏi người đi vay phải có tài sản làm bảo đảm cho khoản tiền vay hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nguyên tắc này nhằm giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay khi nguồn thu nhập của người đi vay không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có thể nói đây là nguồn thu nợ thứ 2 cho ngân hàng. 1.1.2.3 Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng thời hạn quy định Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để cho ngân hàng trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay được hoàn trả cả gốc và lãi. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 2 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.1.3 Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Theo thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà vốn vay được cấp phát lần đầu cho đến khi vốn vay được hoàn trả sau cùng. Bao gồm: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bổ sung, bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên một năm đến năm năm (theo quy định của Việt Nam). Cho vay chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó nó còn được dùng để đầu tư vào tài sản vào tài sản lưu động thường xuyên của doanh nghiệp. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, tối đa lên đến 20, 30, thậm chí 40 năm, dùng để đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.1.3.2 Theo mục đích sử dụng - Cho vay đầu tư kinh doanh: là loại cho vay được cung cấp cho các nhà kinh doanh để tiến hành sản xuất và kinh doanh . - Cho vay tiêu dùng: là hình thức để tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cẩu tiêu dùng. 1.1.3.3 Theo hình thức đảm bảo - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được ngân hàng cung ứng trên cơ sở tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh bằng tài sản. - Cho vay đảm bảo không bằng tài sản: là loại tín dụng khi cấp dựa vào uy tín, năng lực tài chính của bản thân khách hàng, tính khả thi của dự án. 1.1.3.4 Theo đối tượng tham gia vào quá trình cho vay - Cho vay cá nhân: là loại tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, các loại vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống. - Cho vay doanh nghiệp: là loại cấp tín dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thông hàng hóa. Nguồn trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt kinh doanh. Vì vậy, ngân hàng cần phải có đầy đủ thông tin cần thiết về khách hàng của mình, về phương án sản xuất kinh doanh của họ. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 3 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.1.3.5 Theo phương thức cho vay - Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. 1.2 Hoạt động cho vay có bảo đảm bằng tài sản 1.2.1 Khái niệm và vai trò bảo đảm tiền vay bằng tài sản - Khái niệm: Theo điều 2 nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của chính phủ về bảo đảm tiền vay: ”Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho khách hàng vay”. - Vai trò: + Bảo đảm tiền vay vừa là nguồn thu nợ vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, ngăn chặn tình trạng lạm dụng và sử dụng vốn thiếu tính toán của khách hàng. + Bảo đảm tiền vay có tác dụng phòng ngừa rủi ro tín dụng, giảm nhẹ tổn thất cho tổ chức tín dụng khi khách hàng không thanh toán được. + Bảo đảm tiền vay thiết lập thêm cho ngân hàng một nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ thứ nhất. Khi đánh giá hoạt động của khách hàng nếu thấy nguồn thu nợ thứ nhất chưa có cơ sở chắc chắn thì buột ngân hàng phải thiết lập cơ sở pháp lý để có thêm nhiều nguồn thu nợ thứ hai . 1.2.2 Nguyên tắc bảo đảm tiền vay - Tổ chức tín dụng có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo theo quy định của các văn bản pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Tổ chức quyết định có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu nợ trước hạn nếu khách hàng vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật có liên quan để thu hồi nợ khi khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghiệp vụ trả nợ đã cam kết. - Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ thì khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết. 1.2.3 Điều kiện đối với tài sản đảm bảo * Tài sản đảm bảo là bất kỳ loại động sản, bất động sản và thỏa mãn các điều kiện sau: SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 4 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn hoặc bên bảo lãnh. - Tài sản phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp pháp. - Tài sản đảm bảo phải có thị trường tiêu thụ. - Thuộc loại tài sản được phép giao dịch. - Không có tranh chấp tại thời điểm ký hợp đồng bảo đảm. - Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật quy định. 1.2.4 Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản 1.2.4.1 Thế chấp tài sản Là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thõa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. 1.2.4.1.1 Các bên tham gia trong hợp đồng thế chấp - Bên thế chấp: là tổ chức kinh tế, cá nhân, là người sở hữu hợp pháp tài sản và chấp nhận tài sản cho ngân hàng để thế chấp cho khoản vay. Bên thế chấp, người chủ tài sản vẫn được sử dụng những tài sản trong thời gian thế chấp để sản xuất kinh doanh, nghĩa là trong thời gian thế chấp quyền sở hữu tài sản chỉ tạm thời thay đổi, còn quyền sử dụng các tài sản đó thì không có sự thay đổi nào. - Bên nhận thế chấp: là bên cho vay, đó là các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân sẽ tiếp nhận tài sản thế chấp bằng các chứng thư sở hữu gốc do bên thế chấp giao. Bên nhận thế chấp tạm thời là người nắm giữ quyền định đoạt các tài sản thế chấp đó cho đến khi nó được giải chấp. 1.2.4.1.2 Các loại thế chấp * Căn cứ theo tính chất pháp lý - Thế chấp pháp lý: là phương thức thế chấp mà khách hàng thỏa thuận chuyển quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng. Ngân hàng có quyền bán hay quản lý tài sản đó. - Thế chấp công bằng: ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Do đó ngân hàng muốn phát mãi tài sản phải chờ qua phán quyết của tòa án, hoặc thỏa thuận giữa hai bên. * Căn cứ theo số lần thế chấp - Thế chấp thứ nhất: là tài sản đang thế chấp cho một món vay. - Thế chấp thứ hai: tài sản đang thế chấp cho món vay thứ nhất nhưng giá trị thứ nhất còn thừa ra, khách hàng đang thế chấp cho ngân hàng khác (hay ngân hàng đó) để vay thêm một món nợ nữa. 1.2.4.1.3 Quy trình cho vay thế chấp tài sản - Thẩm định tính pháp lý của tài sản thế chấp: việc thẩm định tính chất pháp lý của tài sản thế chấp không phải là vấn đề phức tạp nhưng đối với Việt Nam thì khá phức tạp, xảy ra nhiều rủi ro liên quan đến vấn đề này là do chưa thực hiện đăng ký tài sản và cấp giấy chứng nhận về sở hữu tài sản, các cơ quan nhà nước chưa quản lý hết SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 5 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp toàn bộ tài sản đăng ký hoặc quản lý phân tán ở nhiều đơn vị. Để hạn chế rủi ro liên quan đến thủ tục pháp lý, cần phải khai thác thêm nguồn thông tin khác như tham khảo ý kiến của trung tâm phòng ngừa rủi ro, các người cư trú gắn liền với tài sản thế chấp.... - Định giá tài sản thế chấp: + Về nguyên tắc, phải định giá tài sản thế chấp theo giá trị thị trường nhằm đảm bảo thu nợ và đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng. Tuy nhiên, đây là vấn đề phức tạp nên để đảm bảo chính xác cần phải tổ chức theo hướng chuyên môn hóa. Đối với những tài sản lớn, phức tạp, cần phải thuê các tổ chức tư vấn để thực hiện định giá. + Chú ý về việc giá trị tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hay đất thuê. - Ký hợp đồng thế chấp: + Thủ tục thế chấp bao gồm hợp đồng thế chấp, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất). Hợp đồng thế chấp phải được lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng tín dụng, đối với tài sản thế chấp hình thành từ vốn vay, khi tài sản đưa vào sử dụng phải lập phụ lục hợp đồng thế chấp tài sản hình thành vốn vay, trong đó mô tả đặc điểm và xác định giá trị tài sản. Hợp đồng thế chấp có chứng nhận của công chúng Nhà nước trong trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định phải thực hiện. + Sau khi hợp đồng thế chấp được ký kết, các bên tham gia hợp đồng hoặc người được ủy quyền có thể đăng ký với các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Những tài sản bắt buộc phải đăng ký giao dịch bảo đảm: Tài sản quy định phải đăng ký quyền sở hữu theo luật, tài sản giao cho bên thế chấp hay người thứ ba nắm giữ (Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm) - Thời hạn thế chấp tài sản không có thời riêng mà phụ thuộc vào thời hạn thực hiện nghĩa vụ được đảm bảo tài sản thế chấp, có nghĩa khi người vay thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp thì thời hạn thế chấp được chấm dứt. - Về mặt thủ tục, khi thực hiện xong nghĩa vụ, ngân hàng sẽ trả lại giấy chứng nhận sở hữu tài sản thế chấp cho người vay và lập giấy xác nhận giải tỏa tài sản thế chấp gởi đến cơ quan có liên quan. Nếu không trả được nợ thì ngân hàng sẽ xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật. * Ưu điểm của hình thức thế chấp: Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp là biện pháp hữu hiệu. Trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được vốn vay và lãi, ngân hàng có thể bán tài sàn bảo đảm để bù lại tổn thất của mình do món vay gây nên. * Hạn chế: Do việc quản lí hồ sơ chứng từ sở hữu tài sản thế chấp của cơ quan chức năng chưa đồng bộ nên gây khó khăn cho ngân hàng khi ngân hàng xử lí , phát mại tài sản để thu hồi nợ. Mặt khác việc làm thủ tục mua bán chuyển nhượng tài sản và cấp quyền sử dụng đất thổ cư thì các cơ quan chức năng làm chạm trễ, phiền hà SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 6 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp và lệ phí cao dẫn đến khó cho việc vay vốn hoặc không đáp ứng kịp thời. Do biến động của giá cả thị trường nên tài sản thế chấp khi cho vay thì định giá cao nhưng khi thu hồi nợ thì mất giá nên cũng ảnh hưởng tới thu hồi đủ nợ. Đối với một số tài sản thế chấp phức tạp thì cán bộ tín dụng chưa đủ trình độ để đánh giá nên xác định giá tài sản không chuẩn xác. Khi xử lí, phát mại tài sản thỏa thuận được thì khi bán ra thường bị ép giá từ người mua nên không thể bán đúng giá trị tài sản. 1.2.4.2 Cầm cố tài sản Cầm cố tài sản là việc người đi vay tiến hành chuyển giao tài sản (động sản) thuộc sở hữu của mình cho người vay cất giữ để làm vật bảo đảm cho số nợ vay trong thời gian nhất định. 1.2.4.2.1 Các bên tham gia cầm cố - Bên cầm cố: Là pháp nhân hay thể nhân khi vay vốn buộc ngân hàng phải có tài sản cầm cố. - Bên nhận cầm cố: Là bên cho vay, có thể là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hay hợp tác xã tín dụng... 1.2.4.2.2 Các loại cầm cố * Cầm cố hàng hóa: Là hình thức bảo đảm có ưu thế hơn là bảo đảm bằng bất động sản bởi nó giúp ngân hàng dễ bán để thu nợ hơn khi khách hàng vay không trả được nợ. * Cầm cố chứng khoán: Là việc bên đi vay chuyển giao các chứng khoán cầm cố tại tổ chức tín dụng để nhận tiền vay. Khi đáo hạn khách hàng trả nợ và nhận lại chứng khoán. * Cầm cố chứng chỉ tiền gởi: Là việc đi vay chuyển giao chứng chỉ tiền gời cho ngân hàng để bảo đảm cho khoản vay của mình. Chứng chỉ tiền gởi được cầm cố chủ yếu là tiền gởi thanh toán . Đây là hình thức ít tốn kém và an toàn nhất. * Cầm cố vàng, đá quý, ngọc quý. * Bảo đảm bằng hợp đồng nhận thầu: Là việc bên đi vay nhượng lại hợp đồng nhận thầu cho ngân hàng để được tài trợ vốn vì trong hợp đồng nhận thầu có cam kết trả tiền cho bên nhận thầu. 1.2.4.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bão lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện bảo lãnh hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. 1.2.4.3.1 Các bên tham gia nghiệp vụ bảo lãnh - Với khách hàng cá nhân: đối tượng có thể bảo lãnh cho khách hàng vay vốn là người thân của khách hàng bố, mẹ, anh, chị em ruột... - Với khách hàng là pháp nhân: đối tượng bảo lãnh là thành viên công ty. 1.2.4.3.2 Các loại bảo lãnh: có hai loại chính SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 7 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. * Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: là biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay. 1.2.4.3.3 Điều kiện với người bảo lãnh Có đủ năng lực pháp lý. 1.2.4.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ trong tương lai: Là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành trong tương lai để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đối với ngân hàng. Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm giao kết tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã được hình thành tại thời điểm giao kết giao dịch đảm bảo. Theo Điều 1 Nghị định 11/2012/QĐ - CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ - CP về giao dịch đảm bảo thì: ” Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm: - Tài sản được hình thành từ vốn vay. - Tài sản đang trong giai đoạn hình thành hoặc đang được tạo lập hợp pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm. - Tài sản đã hình thành và thuộc đối tượng phải đăng kí quyền sở hữu nhưng sau thời điểm giao kết bảo đảm thì tài sản đó mới được đăng kí theo quy định của pháp luật “. * Các trường hợp áp dụng: - Khách hàng vay có tín nhiệm - Có khả năng tài chính để trả nợ - Có dự án đầu tư khả thi - Có mức vốn tham gia vào dự án và giá trị tài sản đảm bảo tiền vay tối thiểu bằng 50% vốn đầu tư. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 8 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI OCB - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT - ĐÀ NẴNG 2.1 Giới thiệu tổng quan về OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thành phố Đã Nẵng là trung tâm văn hóa - kinh tế - chính trị của miền trung, với vị thế về vị trí địa lý có bờ biển dài và nhiều cảng thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu nên đã thu hút được nhiều doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực. OCB được thành lập tại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam vào ngày 13 tháng 4 năm 1996 theo giấy phép kinh doanh ngân hàng số 0089/QĐ-NH5 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trong thời hạn 99 năm kể tử ngày 13 tháng 4 năm 1996 với số vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ đồng và chính thức khai trương hoạt động vào ngày 10/06/1996. Hội sở chính tại 45 Lê Duẩn, quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.  Wedsite: www.ocb.com.vn  Email: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông có tên viết tắt tiếng Anh là ORIENT COMERCIAL JOINT STOCK BANK (được viết tắt là OCB). Trái qua hơn 18 năm hình thành và phát triển, OCB đã có những bước phát triển vượt bậc về cả quy mô và chất lượng để có thể phát triển và hội nhập trong thời kỳ mới. Từ số vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ đồng đã tăng lên 567 tỷ đồng vào năm 2006 và 2007 là năm đánh dấu những bước phát triển mới OCB khi vốn điều lệ được tăng lên 1200 tỷ đồng. Đó không chỉ đơn thuần là con số mà còn là sự biểu hiện lớn mạnh không ngừng của OCB trong khi thị trường tài chính nhiều cơ hội và thách thức. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 9 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng được thành lập theo quyết định số 252003/QĐ/HĐQT ngày 16/9/2003 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14/11/2003, tại số 5 đường Đống Đa - Đà Nẵng với mục tiêu góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, đồng thời nhận thấy tiềm năng phát triển của thành phố Đà Nẵng. Hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa một hệ thống nhiều ngân hàng trên địa bàn, tuy nhiên với chính sách linh hoạt của chi nhánh và sự nỗ lực của cán bộ nhân viên nên cho đến nay sau gần 11 năm thành lập OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng đã không ngừng tăng trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như về quy mô, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Sau hơn một năm thi công xây dựng, ngày 30/10/2010, OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng long trọng tổ chức Lễ khánh thành trụ sở mới tại số 34-36 Quang Trung - TP Đà Nẵng, đồng thời chuyển đổi trụ sở cũ ở số 05 Đống Đa - TP Đà Nẵng thành điểm giao dịch mới là phòng giao dịch Đống Đa. OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng đã thiết lập mối quan hệ với khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi lĩnh vực sau vài năm hoạt động, vượt qua khó khăn ban đầu, đến nay chi nhánh đã đạt được kết quả tốt đẹp bằng những giải pháp linh hoạt phù hợp với sự phát triển của kinh tế, xã hội góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế TP Đà Nẵng. Tuy có nhiều khó khăn, thử thách nhưng OCB - chi nhánh Trung Việt- Đà Nẵng vẫn giữ được vị thế của mình trên địa bàn và ngày càng lớn mạnh, thu hút nhiều khách hàng đến với chi nhánh. Ngày nay với sự xuất hiện nhiều ngân hàng diễn ra cuộc cạnh tranh gay gắt để giành lấy thị trường, vì thế tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng và giữ chân khách hàng. OCB - chi nhánh Trung - Đà Nẵng Việt đã thành lập được 6 phòng giao dịch.  Phòng giao dịch Đống Đa, số 5 Quang Trung, TP Đà Nẵng  Phòng giao dịch Hải Châu, số 1 Triệu Nữ Vương, TP Đà Nẵng  Phòng giao dịch Thanh Khuê, A37 Điện Biên Phủ, TP Đà Nẵng  Phòng giao dịch Núi Thành, số 118 Núi Thành, TP Đà Nẵng  Phòng giao dịch Liên Chiểu, số 699 Tôn Đức Thắng, TP Đà Nẵng  Phòng giao dịch Sơn Trà, số 1011 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng Các phòng giao dịch: Nhằm phục vụ cho sự tiện lợi của khách hàng và để tăng cường mạng lưới của ngân hàng. Tại mỗi phòng giao dịch đều thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ như tại chi nhánh, nhưng quyền hạn về quy mô nghiệp vụ thuộc vào quy định của OCB. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 10 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Giám Đốc (1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc) Phòng Phòng KHDN KHCN Phòng kế toán và kho quỹ Bộ phận kho quỹ PGD Liên Chiểu PGD Hải Châu SVTH: Đinh Thị Ly Ly PGD Núi Thành PGD Thanh khê Trang 11 Phòng Hành chínhNhân sự Phòng công nghệ thông tin Bộ phận kế toán PGD Sơn Trà PGD Đống Đa Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Ban giám đốc: Gồm có 1 giám đốc và phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung các hoạt động ngân hàng, đề ra các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh và giao cho cấp dưới thực hiện. Ban giám đốc chịu trách trước pháp luật, nhà nước về hoạt động của ngân hàng. Phòng khách hàng cá nhân: Giám đốc khách hàng cá nhân là người quản lý toàn bộ nhân sự và hoạt động về khách hàng cá nhân tại chi nhánh và các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Tổng Giám Đốc và trực tiếp trước giám đốc khối khách hàng cá nhân trong việc quản lý, điều hành hoạt động khách hàng cá nhân của chi nhánh; được quyết định giải quyết các công việc quản lý và kinh doanh; ký kết các hợp đồng tín dụng, kinh doanh, thương mại, dân sự, lao động theo các quy chế, quy định, phân cấp, ủy quyền của OCB và theo quy định của pháp luật, giám đốc khách hàng cá nhân báo cáo và chịu sự đánh giá, quản lý nhân sự của Giám đốc khối khách hàng cá nhân. Phòng hành chính nhân sự: Đảm nhiệm công tác tổ chức quản lý mọi thủ tục hành chính và nhân sự của ngân hàng. Dưới sự chỉ đạo của giám đốc, trưởng phòng hành chính điều hành mọi công việc liên quan đến chức năng của mình, tham mưu cho giám đốc về tình hình tuyển chọn nhân sự và đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu về điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng từng thời kỳ. Bộ phận công nghệ thông tin: Phụ trách về máy móc, thiết bị thuộc về lĩnh vực kỹ thuật, tin học. Hỗ trợ các phần mềm, công nghệ hiện đại cho ngân hàng, góp phần vào việc triển khai chương trình hiện đại hóa ngân hàng. Bộ phận kế toán: Thực hiện công việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày, lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 12 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bộ phận ngân quỹ: Thực hiện nhiệm vụ giao tiền mặt trực tiếp cho khách hàng vay, gửi tiền. Phòng giao dịch: Thực hiện hoạt động huy động, tiết kiệm dân cư và cho vay cầm cố sổ tiết kiệm. Quản lý các tài sản ngoại bảng...của khách hàng. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tiền gửi. Thực hiện các lệnh giải ngân, thu nợ, thu phí. Thực hiện chuyển đổi ngoại tệ, tiền mặt và séc du lịch, thanh toán các thẻ ngân hàng, chi trả kiều hối. Cơ cấu tổ chức nhân sự ở chi nhánh tương đối gọn, phân bổ điều ở các phòng ban. Đa số cán bộ có trình độ đại học, được tập trung theo yêu cầu của nghiệp vụ. Trong 8 năm hoạt động và trưởng thành dưới sự chỉ đạo sáng suốt của Hội Đồng Quản Trị, sự lãnh đạo sát sao và hổ trợ to lớn về các mặt của hội sở Trung Ương, cũng như sự tín nhiệm của các cơ quan và các đơn vị khách hàng, tập thể lãnh đạo, và cán bộ nhân viên của chi nhánh đã góp phần đưa chi nhánh ngày càng lớn mạnh và trở thành 1 trong những ngân hàng kinh doanh có hiệu quả trong địa bàn TP Đà Nẵng. 2.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn Vốn là một trong những nhân tố vô cùng quan trọng của nền kinh tế, đối với ngân hàng thì vốn đóng vai trò quyết định đến quy mô ngân hàng. Huy động vốn chính là hoạt động thường xuyên và quan trọng của ngân hàng thương mại. Để đánh giá tình hình huy động vốn của chi nhánh trong thời gian qua, chúng ta có thể tìm hiểu và phân tích về bảng số liệu dưới đây. SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 13 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp NĂM 2011 CHỈ TIÊU 1. Tiền gửi dân cư 2. Phát hành giấy tờ có giá 3. Nguồn vốn huy động khác Tổng Số tiền TT(%) NĂM 2012 Số tiền TT(%) NĂM 2013 Số tiền TT(%) Mức chênh lệch 2012/2011 Số tiền TT(%) Mức chênh lệch 2013/2012 Số tiền TT(%) 489.062 39,19 660.355 30,52 894.711 38,71 171.293 35 234.365 35,5 8.641 0,69 3.216 0,19 5.248 0,28 -5.425 -62,78 2.032 65 750.116 60,12 1007.550 60,29 1.411.235 61,01 257.434 34,32 403.685 40,07 1.247.81 9 100 1.671.12 1 100 2.311.194 100 423.302 33,92 640.082 38,3 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của OCB - chi nhánh Trung Việt giai đoạn 2011-2013 SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 14 Lớp: CNH2-11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp (ĐVT: Triệu đồng) ( Nguồn: báo cáo tổng hợp của OCB - chi nhánh Trung Việt - Đà Nẵng 2011-2013 ) SVTH: Đinh Thị Ly Ly Trang 15 Lớp: CNH2-11