Bổ sung số lượng hàng hóa vào kho hàng voso năm 2024

Trong nửa năm 2019, Viettel Post đồng thời ra mắt ứng dụng gọi xe MyGo và sàn TMĐT Voso.vn, tham vọng khai phá những lĩnh vực kinh doanh mới.

Từ tháng 4 năm nay, một sàn thương mại điện tử (TMĐT) hoàn toàn mới có tên Voso.vn (Vỏ sò) chính thức được ra mắt. Đây chính là đơn vị do Tổng CTCP Bưu chính Viettel (Viettel Post) sở hữu và vận hành, nhằm cung cấp ứng dụng mua bán, trao đổi hàng hóa trong và ngoài nước, liên kết với các sàn TMĐT khác.

Viettel Post đặt mục tiêu đưa Voso.vn trở thành sàn giao dịch thương mại điện tử số 1 tại Việt Nam.

Các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên Voso.vn gồm: Hàng điện tử, gia dụng; Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng; Ô tô, xe máy, xe đạp; Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe; Công nghiệp, xây dựng; Thiết bị nội thất, ngoại thất; Sách, văn phòng phẩm; Hoa, quà tặng, đồ chơi; Thực phẩm, đồ uống; Dịch vụ lưu trú và du lịch.

Bổ sung số lượng hàng hóa vào kho hàng voso năm 2024

Ảnh chụp màn hình website Voso.vn.

Theo giới thiệu của sàn TMĐT, doanh nghiệp bán hàng trên sàn TMĐT Voso có thể tiếp cận cộng đồng khách hàng (50 triệu thuê bao di động Viettel và 12 triệu khách hàng chuyển phát Viettel Post), khám phá kết nối người mua và bán ở thị trường TP hạng 2, nông thôn, vùng xa.

Hiện tại, VNR500 đang hợp tác với Voso.vn giúp các doanh nghiệp VNR500 phát triển thêm các kênh bán hàng, truyền thông.

Vỏ sò triển khai theo 4 mô hình hợp tác: mô hình tự vận chuyển; mô hình qua kho Voso và Viettel Post vận chuyển; mô hình hợp tác bán hàng và mô hình lưu kho Voso kết hợp đại lí kí gửi.

Bổ sung số lượng hàng hóa vào kho hàng voso năm 2024

Qui trình đơn hàng qua kho Voso.vn. Nguồn: Vỏ sò.

Với mô hình qua kho Vỏ sò và Viettel Post vận chuyển, Vỏ sò cung cấp dịch vụ hỗ trợ nhà bán: xử lí các đơn đặt hàng của khách, vận chuyển lấy hàng và giao hàng. Vỏ sò qua kho nhà bán lấy hàng hoặc nhà bán mang hàng qua kho của Vỏ sò; xử lí hàng trả về, tiếp nhận các yêu cầu đổi, trả bảo hành của khách hàng thay cho nhà bán. Với mô hình này, sàn TMĐT Voso.vn không cung cấp dịch vụ lưu trữ, quản lí hàng hoá thay cho nhà bán.

Có hai hình thức hợp tác vận chuyển giữa sàn TMĐT và nhà bán: Vỏ sò qua kho nhà bán lấy hàng hoặc nhà bán mang hàng qua kho Vỏ sò.

Với mô hình lưu kho Vỏ sò kết hợp đại lí kí gửi, nhà bán kí gửi hàng hoá vào kho Vỏ sò trước khi kinh doanh. Sàn TMĐT sẽ chịu trách nhiệm bảo quản, lấy hàng, đóng gói, giao hàng cũng như nhận lại hàng khi người mua trả lại. Nhà bán chỉ được bán các mặt hàng có tồn kho vật lí tại kho Vỏ sò.

  • 1. hành: …/01/2021 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc    HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH Số......../2021/TMĐT-...................../HĐSTMĐT - Căn cứ Quy định của pháp luật hiện hành; - Căn cứ vào nhu cầu của các Bên. Hôm nay, ngày tháng năm 2021, tại ………………………………… CHÚNG TÔI GỒM: BÊN SỬ DỤNG: ………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………. Email: ………………………………… MST/CMT/CCCD: Ngày cấp/ Nơi cấp: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Người đại diện: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………… Số tài khoản NH: ……………………………………. Tại: …………………………………… Người thụ hưởng: ……………………………………. (Sau đây gọi là “Bên A”) BÊN CUNG CẤP CÔNG TYTNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆNTỬ BƯU CHÍNH VIETTEL Địa chỉ: Tòa nhà N2, Km số 2, Đại lộ Thăng Long, Phường Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Mã số thuế: 0105269946 Điện thoại: 024.66891155 Chức vụ: Giám đốc Người đại diện: Ông Trần Trung Kiên Số TK Ngân hàng: 0511101155999 Tại: Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ (Sau đây gọi là "Bên B") Hai Bên thoả thuận ký Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính này (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau: Điều 1. Định nghĩa và diễn giải Các thuật ngữ được sử dụng trong Hợp đồng được đinh nghĩa và diễn giải như dưới đây: 1.1. Sàn TMĐT nghĩa là sàn giao dịch thương mại điện tử có tên Website và địa chỉ tên miền là Voso.vn hoặc tổ hợp ứng dụng di động VOSO và Voso Merchant. 1.2. Người Mua nghĩa là tổ chức, cá nhân mua Hàng hóa, dịch vụ tại Sàn TMĐT. 1.3. Nhà Cung Cấp là tổ chức, cá nhân được Bên B chấp thuận đăng bán, bán Hàng hóa, dịch vụ thông qua Sàn TMĐT. Trong Hợp đồng được hiểu là Bên A. 1.4. Tài Khoản Nhà Cung Cấp nghĩa là tài khoản bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu do Bên B cung cấp cho Bên A để truy cập quản trị gian Hàng mở tại Sàn TMĐT.
  • 2. hành: …/01/2021 1.5. Phí Dịch Vụ nghĩa là chi phí mà Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B và được xác định theo quy định tại Hợp đồng và chính sách do Bên B ban hành tại từng thời điểm. 1.6. Đơn Vị Vận Chuyển nghĩa là tổ chức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ vận chuyển do Bên B chỉ định thực hiện vận chuyển Hàng hóa mua bán tại Sàn TMĐT. 1.7. Bưu Gửi nghĩa là Hàng hóa, vật phẩm do Bên A giao cho Bên B hoặc Đơn Vị Vận chuyển để vận chuyển hóa phục vụ hoạt động mua bán Hàng hóa của Bên A tại Sàn TMĐT. 1.8. Quy Chế Hoạt Động Sàn TMĐT nghĩa là quy chế hoạt động do Bên B công bố công khai trên Website: Voso.vn tại từng thời điểm áp dụng cho một nhóm hoặc tất cả các đối tượng hoạt động và/hoặc phát sinh giao dịch trên Sàn TMĐT. 1.9. Chính Sách Nhà Cung Cấp nghĩa là tổng hợp tất cả các quy định về quyền và nghĩa vụ của Nhà Cung Cấp khi sửdụngdịch vụ Sàn TMĐT do Bên B công bố áp dụngtại từngthời điểm. 1.10. COD nghĩa là phương thức thanh toán khi nhận Hàng. Điều 2. Nội dung của Hợp đồng 2.1. Bên A đồng ý sử dụng, Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử và các dịch vụ gia tăng khác tại Sàn TMĐT do Bên B xây dựng. Bên A đồng ý và Bên B cho phép Bên A khởi tạo Gian Hàng trên Sàn TMĐT để thực hiện việc trưng bày, giới thiệu, chào bán và cung ứng các mặt hàng, sản phẩm và dịch vụ (Sau đây gọi chung là "Hàng hóa" hoặc "Hàng"). Chi tiết các Hàng hóa được quy định tại Phụ lục 02 của Hợp đồng. 2.2. Bên A, bằng văn bản này, đồng ý chỉ định Bên B hoặc ủy quyền cho Bên B lựa chọn Đơn Vị Vận Chuyển để vận chuyển Hàng hóa với cước phí dịch vụ vận chuyển và các chính sách vận chuyển theo quy định của Đơn Vị Vận Chuyển công bố áp dụng tại từng thời điểm. Để tránh hiểu lầm, chỉ định và ủy quyền của Bên A tại Hợp đồng này là không thể hủy ngang cho đến khi chấm dứt Hợp đồng. Điều 3. Chất lượng và phí dịch vụ 3.1. Bên B đảm bảo huy động mọi nguồn lực bao gồm cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ và nhân lực trong khả năng để vận hành Sàn TMĐT ổn định, liên tục, hiệu quả. 3.2. Chất lượng, cước phí dịch vụ vận chuyển, bưu chính được thực hiện theo cam kết và công bố của Đơn Vị Vận Chuyển tại từng thời điểm. 3.3. Phí Dịch Vụ quy định tại Hợp đồng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế khác, lệ phí, phí nhà nước (nếu có) và các khoản phạt vi phạm được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 và có thể được tùy ý điều chỉnh theo chính sách của Bên B tại từng thời điểm. Bên B sẽ thông báo cho Bên A trước khi áp dụng điều chỉnh mức Phí Dịch Vụ và các khoản phạt vi phạm. Điều 4. Thời gian và hình thức thanh toán 4.1. Thời gianthanhtoán: hai (02) lần/ một (01) tuần vàocácngàythứ 3 và thứ6 Hàngtuần(đối với các ngày nghỉ theo pháp luật lao động thì thời điểm thanh toán là ngày làm việc tiếp theo), cụ thể: a. Ngày thứ 3 tuần N: Đối soát và thanh toán tiền hàng, cước phí dịch vụ bưu chính, Phí Dịch Vụ, các khoản phạt vi phạm (nếu có) cho các Đơn Hàng từ ngày thứ 5 tuần (N-1) đến 24 giờ 00 phút ngày chủ nhật tuần N-1. b. Ngày thứ 6 tuần N: Đối soát và thanh toán tiền hàng, cước phí dịch vụ bưu chính, Phí Dịch Vụ, các khoản phạt vi phạm (nếu có) cho các Đơn Hàng từ ngày thứ 2 tuần N đến 24 giờ 00 phút ngày thứ 4 tuần N.
  • 3. hành: …/01/2021 4.2. Hoạt động đối soát được các bên thực hiện trong ngày, Bên B sẽ thực hiện thanh toán đồng thời với gửi một bản đối soát công nợ cho Bên A qua Email hoặc qua tài khoản đăng ký tại Sàn TMĐT. Các sai lệch, không thống nhất trong kỳ đối soát sẽ được các bên thống nhất điều chỉnh tại kỳ thanh toán tiếp theo. 4.3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản khoản ngân Hàng của Bên A theo thông tin đã đăng ký trên Sàn TMĐT. Phí phát sinh liên quan tới việc thanh toán do Bên A thanh toán theo quy định của đơn vị hỗ trợ thanh toán. 4.4. Thời gian thanh toán và hình thức thanh toán có thể được điều chỉnh theo chính sách của Bên B tại từng thời điểm và sẽ được thông báo cho Bên A trước khi chính thức áp dụng. Điều 5. Giao nhận và gói bọc Hàng hóa 5.1. Bên A tại mỗi Đơn Hàng có thể lựa chọn một trong hai phương thức giao nhận Hàng tại Điều 5.2 và Điều 5.3 dưới đây. 5.2. Giao nhận Hàng hóa tại địa chỉ của Đơn Vị Vận Chuyển a. Đơn Vị Vận Chuyển sẽ nhận Bưu Gửi trong giờ hành chính (từ 8 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút) các ngày làm việc tại địa điểm do Bên B chỉ định phù hợp với dịch vụ Đơn Vị Vận Chuyển cung cấp. b. Trừ trường hợp có hướng dẫn khác từ Đơn Vị Vận Chuyển, khi tiến hành giao nhận Bưu Gửi, Bên A thực hiện các bước sau: Bước 1: Bên A mở Bưu Gửi để nhân viên của Đơn Vị Vận Chuyển kiểm tra nội dung vật phẩm, Hàng hóa và chứng từ đi kèm trước khi nhận. Bước 2: Bên A gói bọc Bưu Gửi theo quy định của Đơn Vị Vận Chuyển, thông báo các lưu ý bảo quản vật phẩm, Hàng hóa, lựa chọn dịch vụ, cân, niêm phong, điền đầy đủ thông tin trên phiếu gửi và Invoice (đối với Bưu Gửi quốc tế). Bước 3: Bên A bàn giao Bưu Gửi và yêu cầu nhân viên Đơn Vị Vận Chuyển ghi rõ thời gian, ngày nhận, chữ ký, họ tên trên biên bản/ sổ bàn giao Bưu Gửi. Thực hiện lưu liên 3 phiếu gửi khi sử dụng phiếu gửi do Đơn Vị Vận Chuyển in sẵn. 5.3. Giao nhận Hàng hóa tại địa chỉ của Nhà Cung Cấp a. Bên Atrongthờihạnmột (01) ngày kể từthời điểm xác nhậncó Hàngvà trước thời điểm Đơn Vị Vận Chuyển đến lấy Hàng có trách nhiệm chuyển bị Hàng hóa sẵn sàng cho Đơn Vị Vận Chuyển tiếp nhận, cụ thể: (i). Nhanh chóng chuẩn bị Hàng hóa (số lượng, chất lượng) theo đúng mô tả tại Đơn Hàng. (ii). Hàng hóa phải được đóng gói đúng theo tiêu chuẩn đóng gói Hàng hóa như hướng dẫn tại Phụ lục 03 Hợp đồng và chính sách của Đơn Vị Vận Chuyển (iii). Ghi số Đơn Hàng trên mỗi gói Hàng. Nếu Đơn Vị Vận Chuyển đến lấy Hàng mà Bên A vì bất kỳ lý do nào không giao Hàng hoặc bị Đơn Vị Vận Chuyển từ chối nhận Hàng do Hàng đóng gói không đúng hướng dẫn dẫn đến Đơn Vị Vận Chuyển phải đến lấy hàng nhiều lần thì chi phí phát sinh của việc lấy Hàng từlần thứ ba (03) trở đi sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán. b. Trường hợp phí vận chuyển sai lệch so với dự kiến của Bên B do Bên A mô tả và/hoặc chuẩn bị không chính xác về Hàng hóa (trọng lượng, kích thước, tính chất Hàng hóa) như tại Đơn Hàng thì xử lý như sau:
  • 4. hành: …/01/2021 (i). Đối với chi phí tăng thêm: Bên A chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho Đơn Vị Vận Chuyển. (ii). Đối với chi phí giảm xuống: Bên A chịu trách nhiệm thanh toán bình thường như thông tin đã đăng ký, không được hoàn lại phần chi phí này. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 6.1. Quyền của Bên A a. Sử dụng có trả phí các tính năng, tiện ích gắn liền với Tài Khoản Nhà Cung Cấp cũng như các dịchvụ gia tăngmàBênB cungcấptrênSànTMĐT. b. Được Bên B hỗ trợ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến dịch vụ vận chuyển mà Bên A sử dụng. Để tránh hiểu lầm, Bên A vẫn có trách nhiệm cậpnhật và tuân thủcác chính sách của Đơn VịVậnChuyểnvàhoànchịutráchnhiệmvềnhữngviphạmcủamìnhđốivớidịchvụvậnchuyển. c. Được đảm bảoantoànvà anninhthôngtinBưuGửi trongquá trìnhsửdụng dịchvụ. d. Được khiếunạivề dịch vụ đã sửdụngtheonộidungcông bốcủaBênB. e. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của Bên B, Đơn Vị Vận Chuyển và quy định của pháp luật. 6.2. Nghĩa vụ của Bên A a. TuânthủQuyChếHoạt ĐộngSànTMĐT,cácquychế,quyđịnh,chínhsách,quytrìnhvậnhành khác của SànTMĐT doBên B côngbốvàchủ độngcập nhậtcác thayđổi liênquan. b. Tuân thủcác quy định của pháp luật về quảng cáo, cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ vàquyđịnhphápluật khác cóliênquan khi tiếnhànhhoạt độngmuabán Hànghóa trênSànTMĐT. c. Đảm bảo Hàng hóa đăng bán, bán trên Sàn TMĐT và trong quá trình vận chuyển phải đáp ứng các điềukiệnsau: (i) Là hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh, không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cầm lưu thông,cấmquảngcáo.Đốivớicác Hànghóa, dịchvụkinhdoanhcóđiềukiệnthìBênA phảiđáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, chứngcứchứngminhkhi nhận đượcyêucầucủaBênB. (ii) Có nguốn gốc, xuấtxứrõ ràng; cóchứng từ hợp lệ; không phải hàng giả, hàng nhái; đáp ứng đầy đủ các điều kiện và đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật như nhãn hàng hóa, hợp chuẩn, hợp quy,antoànthực phẩm, hạn sửdụngvà được lưuthônghợp pháp.. (iii) Đảmbảocònhạnsửdụngtối thiếu1/2hạnsửdụngghi trênnhãnHànghóa (đối vớiHànghóa có hạnsử dụng) (iv) Khôngchứa bấtkỳyếu tốxâm phạmhoặcgâyphươnghạitớiquyềnsởhữutrí tuệcủa bấtkỳbên nào(baogồm cả BênB). (v) Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền định đoạt, quyền phânphối của Bên A; không là đối tượng bảo đảm thực hiệnnghĩa vụ đốivới bênthứ ba trừtrườnghợp nhậnđượcsựđồngý bằngvăn bảncủa bênnhậnbảođảm và khônglàđối tượngcủa bất kỳtranhchấpnào. (vi) Không gây ảnh hưởng đến chính trị, trái đạo đức xã hội, gây hiểu nhầm cho Người Mua. Hàng hóa phải đủđiềukiện,tiêuchuẩnchấtlượngkhi lưu thôngtheoquy địnhcủapháp luật. (vii) Khônglà vậtphẩm,hànghóa cấm gửi và/hoặc bịcấmvậnchuyểnbằngđườngbưuchínhvàthực hiện đầy đủquy địnhđảm bảo an ninh, antoàn Bưu Gửi (gói bọc, niêm phong, dán nhãn lưu ý...) theoquyđịnhcủaBên B, Đơn Vị VậnChuyển vàpháp luật hiệnhành.
  • 5. hành: …/01/2021 d. Đăng tải công khai, chính xác và đầy đủ chính sách giá, chính sách bảo hành, chính sách đổi trả Hàng hóa và các chính sách khác mà Bên A, nhà sản xuất áp dụng đối với Hàng hóa. Các chính sách bán hàng của Bên A trên Sàn TMĐTphải đảm bảo là các chính sách được cập nhật kịp thời và đangđược ápdụngtại bấtkỳthời điểmnàotrong toànbộ quá trìnhthựchiệnHợpđồng. e. Thườngxuyêncậpnhậttìnhtrạngsẵncócủa Hànghóa(cònHàng/hếtHàng)đểthôngtinkịpthời tới Người Muavà BênB. f. Đảm bảochất lượng, chính sách giá, ưuđãikhác của Hàng hóa tương đương hoặc tốt hơn (có lợi hơn cho Người Mua) so với hàng hóa cùngloại được Bên Abán trêncác sànthươngmại điện tử củađối táckhácvà/hoặctạicácđiểmkinhdoanhcủa BênAvà/hoặcquacáckênhbánhàngkhác. g. Hoàn toàn và độc lập chịu trách nhiệm trước Người Mua, bên thứ ba và pháp luật về tiêu chuẩn, chấtlượngHànghóavà cácthông tindoBênA đăngtải trên SànTMĐT. h. Chịu trách nhiệm bảo hành, đổi trả Hàng hóa theo quy định của Sàn TMĐT, nhà sản xuất và các camkết,côngbốcủaBênA. Trườnghợpcósựkhácbiệtgiữa cácchínhsáchnàyvới thôngtindo BênAđăngtảithìBênAcótráchnhiệmápdụngquyđịnh,chínhsáchcólợihơnchoNgườiMua. i. Khai báo trung thực nội dung Bưu Gửi, chịu trách nhiệm về hóa đơn, chứng từ đi kèm. Trường hợp cơ quan quảnlý nhà nước yêu cầu, Bên A cótráchnhiệm làm việc trực tiếp và cung cấp đầy đủ,kịpthờihóađơn,chứng từ chocơ quanquảnlýnhà nước. j. Nộp phạt theo quy định của pháp luật và bồi thường thiệt hại cho Bên B, Đơn Vị Vận Chuyển, Người Mua trongtrườnghợp BưuGửi bị tạm giữ,tịchthu hoặc tiêuhủy. k. Trongthời gian giảiquyết khiếunại,khôngđược tiếtlộbấtcứthôngtinnàoliênquantới việc giải quyết khiếu nại bằng mọi hình thức cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp nhận chấp thuận trướcbằngvănbảntừBênB.NếuviphạmphảibồithườngtoànbộthiệthạichoBênBvàcácbên có liênquan. l. Cungcấpchứngtừhợplý,hợplệ chứngminhthiệthạikhi xảyra khiếunạihoặc theoyêucầucủa BênB. m. Có trách nhiệm bồi hoàn cho Bên B các chi phí mà Bên B đã sử dụng để giải quyết khiếu nại, khiếukiện,bảohành,bồithường(nếucó)choNgườiMuatrongtrườnghợpBênAkhôngkịpthời giải quyết nhưđãcam kết, công bố. Bên B có toàn quyền quyết định thu hồi khoản bồi hoàn trên bằngcách khấu trừtrực tiếpvào các khoảntiềnBên B phải thanhtoánchoBên A. n. Cho phép và tạo điều kiện để Bên B cài đặt liên kết từ Website (trang thương mại điện tử bán Hàng) và các trang thông tin điện tử khác của Bên A và Sàn TMĐT. Bên A cam kết duy trì liên kết trong suốt quátrình thực hiện Hợpđồng và nếucóthay đổi phải thông báo cho Bên B. BênB có toànquyềnthayđổi/hủybỏ việc đặt liênkết nàytại bất cứthời điểm nào. o. Khôngđược thôngđồngvới Người mua,bênthứbakhác đểthựchiệncáchànhvi loạitrừquyền, lợi ích của Bên B quy định tại Hợp đồng như liên hệ trực tiếp với Người Mua để bán Hàng hóa không thông qua Sàn TMĐT, thông đồng với Người mua và/hoặc bên thứ ba lợi dụng các chính sáchcủa BênB để trục lợi bấtchính. p. KhôngđượcyêucầuNgườiMuacungcấphoặctiếnhànhhoạtđộngthuthậpthôngtincủaNgười mua khôngphụcvụchohoạt độngmuabánHànghóatạiSànTMĐTbaogồmnhưngkhônggiới hạn thông tin về tài khoản ngân Hàng, tài khoản Người Mua, thông tin khác theo quy định của pháp luật. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 7.1. Quyền của Bên B a. Thu Phí DịchVụ, cướcphídịchvụ vận chuyểnquyđịnhtại Điều 3của Hợp đồng.
  • 6. hành: …/01/2021 b. GiữlạihoặckhấutrừtrựctiếpcáckhoảntiềnBênBphảithanhtoánchoBênAvàocáckhoảntiền BênA phải thanhtoánchoBênB nếu BênAviphạm nghĩa vụ Hợpđồng. c. Cóquyềnnhưngkhôngcónghĩa vụthaymặt BênAgiảiquyết khiếunạivớiNgườiMua, bênthứ ba bao gồm nhưng không giới hạn bồi thường thiệt hại, thực hiện chinh sách bảo hành, đối trả Hàng hóa. Trường hợp này, Bên A có trách nhiêm bồi hoàn cho Bên B theo quy định tại Điều 6.2(m) d. YêucầuBênAcungcấpthôngtin,tàiliệucầnthiếtliênquanđếnHànghóavàđượcphépsửdụng tên thương mại của Bên A, hình ảnh, thông tin của Hàng hóa phục vụ cho việc giới thiệu, quảng bá,bánHànghóatrênSànTMĐT;nghiêncứu,bổsungcáctiệních,dịchvụgiátrịgiatăngvà/hoặc các côngviệc khác trênSànTMĐTnhằm nângcaochấtlượngphục vụ củaSàn. e. Được quyền kiểm tra nội dung Bưu Gửi trước khi nhận, đối với Bưu Gửi quốc tế chưa hoàn tất thủ tục kê khai hải quan, Bên B có quyền kiểm tra lại nội dung Bưu Gửi và hướng dẫn hoặc kê khai bổ sungthông tindoBên Acungcấpchưachínhxác. f. TừchốinhậnHànghóa,BưuGửikhôngđápứngđiềukiệnquyđịnhtạiĐiều6.2(c)củaHợpđồng. g. Xử lý Bưu Gửi không có người nhận theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B trực tiếpthực hiệnvậnchuyển Hànghóa. h. Tạm ngừng cung ứng dịch vụ cho Bên A trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp mà không cần phải báotrước. i. Tạmngừnghoặc đơnphươngchấmdứtthựchiệnHợpđồngtrongtrườnghợpBênAviphạmbất kỳ nghĩa vụ nàotrongHợp đồng. j. QuyềnkháctheoQuyChếHoạtĐộngSànTMĐT,ChínhSáchNhàCungCấpvàcácchínhsách khác doBênBcôngbốtại từngthời điểm. 7.2. Nghĩa vụ của Bên B a. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin dịch vụ cho Bên A. b. Đảm bảo quyền mở gian hàng của Bên A và cấp cho Bên A một tài khoản duy nhất để đăng nhập và quản lý gian hàng. Bên A có trách nhiệm bảo quản thông tin tài khoản của mình kể từ thời điểm nhận được thông tin tài khoản từ Bên B. c. Bên B cam kết Sàn TMĐT của Bên B được hoạt động hợp pháp và có đầy đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật. d. Bằng chi phí của mình, Bên B có trách nhiệm xây dựng, vận hành và quản lý hệ thống một cách ổn định để đảm bảo các giao dịch mua bán Hàng hóa của Bên A trên Sàn TMĐT. e. Hướng dẫn và cung cấp cho Bên A các tài liệu có nội dung liên quan đến quy trình mở gian hàng và cách thức thực hiện hoạt động mua bán Hàng hóa trên Sàn TMĐT. f. Cung cấp hóa đơn cung ứng dịch vụ Sàn TMĐT, hóa đơn sử dụng dịch vụ vận chuyển/bưu chính (nếu có) cho Bên A theo quy định của pháp luật. g. Thông báo cho Bên A trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước tạm giữ, tịch thu, tiêu hủy Bưu Gửi. h. Giải quyết khiếu nại và bồi thường cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng và quy định của pháp luật. Điều 8. Quy định về khiếu nại, bồi thường trong trường hợp Bên B/Đơn Vị Vận Chuyển vận chuyển hàng hóa 8.1. Thời hiệu khiếu nại của Bên A:
  • 7. hành: …/01/2021 a. Sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc chỉ tiêu thời gian toàn trình của Bưu Gửi đối với khiếu nại về việc mất Bưu Gửi, chuyển phát Bưu Gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố. b. Một (01) tháng kể từ ngày Bưu Gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc Bưu Gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến Bưu Gửi. 8.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại được tính kể từ ngày Bên B nhận được khiếu nại: a. Không quá bảy (07) ngày làm việc; b. Trường hợp đặc biệt không quá hai (02) tháng đổi với Bưu Gửi trong nước và không quá ba (03) tháng đối với Bưu Gửi quốc tế (Bưu Gửi trong nước và quốc tế được xác định theo quy định của Luật bưu chính). 8.3. Khiếu nại về dịch vụ vận chuyển được Bên B tiếp nhận thông qua một trong các cách thức sau: a. Bằng văn bản có đầy đủ chữ ký, xác nhận hợp lệ của Bên A và được gửi tới địa chỉ của Bên B. b. Liên hệ tới tổng đài 1900989888; c. Qua trang mạng xã hội hoặc địa chỉ Email: [email protected] d. Liên hệ với giao dịch viên trực tiếp. 8.4. Giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A khi hàng hóa bị mất/hư hỏng: a. Bồi thường 100% giá trị thiệt hại đối với Bưu Gửi sử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Bên B chỉ nhận bảo hiểm Bưu Gửi có giá trị tối đa 100.000.000 VNĐ (Một trăm triệu đồng Việt Nam) trên một (01) Bưu Gửi. Bên Acó nhu cầu mua bảo hiểm cho Bưu Gửi trên 100.000.000 VNĐ sẽ tự mình liên hệ với bên thứ ba để mua bảo hiểm cho Bưu Gửi và cung cấp đầy đủ thông tin về Hợp đồng bảo hiểm cho Bên B. b. Bồi thường 100% giá trị thiệt hại căn cứ số tiền thu hộ không bao gồm lợi nhuận (giá gốc đầu vào) và tối đa không quá không quá 30.000.000 VNĐ (ba mươi triệu đồng Việt Nam) đối với mỗi Bưu Gửi sử dụng dịch vụ COD. c. Bồi thường 50% giá trị thiệt hại và tối đa không quá 30.000.000 VNĐ (ba mươi triệu đồng Việt Nam)đối vớiBưuGửitrongnước (a)khôngsửdụngdịchvụCODvà(b) Khôngsử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa nhưng Bên A cung cấp đủ chứng từ chứng minh giá trị thiệt hại trực tiếp. d. Bồi thường bốn (04) lần cước vận chuyển (đã bao gồm hoàn trả cước) đối với Bưu Gửi trong nước (a) Không sử dụng dịch vụ COD và (b) Không sử dụng dịch vụ bảo hiểm Hàng hóa và Bên A không cung cấp được chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh giá trị thiệt hại. e. Đối với Bưu Gửi quốc tế: Hoàn trả cước và bồi thường 09 SDR/kg nhưng không thấp hơn 30 SDR/BưuGửi đối với BưuGửivậnchuyểnbằngđường Hàngkhông;05SDR/kgđối với Bưu Gửi vận chuyển bằng phương thức khác. 8.5. Bên B không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp sau: a. Bưu Gửi đã được phát theo thỏa thuận và người nhận không có khiếu nại gì về Bưu Gửi tại thời điểm nhận. b. Bên A không chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng Bưu Gửi. c. Bên A không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo thỏa thuận và quy định của Luật Bưu chính. d. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm của Bên A hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của Bưu Gửi.
  • 8. hành: …/01/2021 e. Bưu Gửi, vật phẩm trong Bưu gửi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước nhận. f. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật. 8.6. Trường hợp Bên A vi phạm Hợp đồng với Người Mua và/hoặc bên thứ ba dẫn đến Bên B phải liên đới chịu trách nhiệm bao gồm nhưng không giới hạn trách nhiệm phát sinh từ khiếu nại hoặc tranh chấp của người mua/bên thứ ba mà không do lỗi của Bên B thì Bên A phải bồi thường cho Bên B toàn bộ thiệt hại, kể cả các chi phí để Bên B xử lý và/hoặc hoặc khắc phục thiệt hại. 8.7. Các tranh chấp liên quan tới việc vận chuyển Hàng hóa trong Hợp đồng được giải quyết theo quy định của pháp luật bưu chính. Điều 9. Quy định về mức phạt Hợp đồng liên quan đến hành vi vi phạm Hợp đồng. Khi có căn cứ cho rằng Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Hợp đồng, Bên B có quyền phạt Hợp đồngđối với các hành vi này vớimức phạt được quy địnhchi tiết tại Phụ lục 01của Hợpđồng. Điều 10. Bất khả kháng 10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện khách quan, không thể dự báo tại thời điểm ký Hợp đồng dẫn đến bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp phòng tránh, khắc phục cần thiết và hợp lý. Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện bão, lũ, hỏa hoạn, cháy nổ, dịch bệnh, chiến tranh, hạn hán, thiên tai khác, chấp hành lệnh, quyết định của cơ quan nhà nước, đình công, tấn công mạng. 10.2. Việc bên thứ ba không thực hiện nghĩa vụ đối với một bên (tại giao dịch giữa bên thứ ba và một bên) dẫn đến bên đó không thể thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình tại Hợp đồng không được coi là sự kiện bất khả kháng. 10.3. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được coi là không vi phạm nghĩa vụ khi và chỉ khi cung cấp được bằng chứng chứng minh: a. Sự kiện bất khả kháng xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên; và b. Các bên không thể dự báo trước tại thời điểm ký Hợp đồng; và c. Bên bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp phòng tránh, khắc phục cần thiết và hợp lý. 10.4. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải thông báo ngay lập tức cho bên kia về sự kiện bất khả kháng và nghĩa vụ không thể thực hiện được. Vi phạm quy định về thông báo này, bên bị ảnh hưởng không được áp dụng quy định về miễn trách nhiệm tại Điều 10.3. Điều 11. Thông báo và trao đổi thông tin 11.1. Trừ trường hợp phần khác của Hợp đồng quy định khác đi, một thông báo được coi là hợp lệ và có giá trị khi (i) Thông báo được gửi từ địa chỉ Email hoặc số điện thoại của một bên tại phần đầu của Hợp đồng hoặc (ii) Được thao tác trực tiếp trên Sàn TMĐT mà không phụ thuộc vào việc bên đó có trực tiếp soạn thảo và gửi thông báo hay không. 11.2. Thời điểm nhận được thông báo là thời điểm thông báo được gửi tới địa chỉ của một bên (đối với thông báo bằng văn bản) hoặc thời điểm thông báo được gửi vào số điện thoại, địa chỉ Email của mỗi bên tại phần đầu của Hợp đồng. 11.3. Một bên có thay đổi về địa chỉ liên lạc phải thông báo bằng văn bản cho bên kia và có giá trị từ thời điểm nhận được thông báo.
  • 9. hành: …/01/2021 Điều 12. Bảo mật thông tin 12.1. Toàn bộ thông tin một bên nhận được từ bên kia hoặc có thể tiếp cận được phát sinh từ và/hoặc liên quan tới Hợp đồng tại cả trước và trong quá trình thực hiện Hợp đồng đều là thông tin bảo mật. 12.2. Thông tin bảo mật chỉ được sử dụng cho mục đích thực hiện Hợp đồng, không bên nào được phép công bố hoặc tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ trường hợp có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 12.3. Nghĩa vụ bảo mật thông tin quy định tại Điều này sẽ tiếp tục có hiệu lực trong thời hạn hai (02) năm sau khi chấm dứt Hợp đồng. Điều 13. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng 13.1. Hợp đồng có hiệu lực trong thời hạn mười hai tháng (12) tháng kể từ ngày ký. Khi hết thời hạn quy định tại Điều này mà các bên không có thông báo yêu cầu chấp dứt Hợp đồng thì Hợp đồng tự động gia hạn thêm một (01) năm. 13.2. Trừ trường hợp phần khác của Hợp đồng quy định khác đi, Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau: a. Hết thời hạn Hợp đồng và trước đó một trong các bên đã gửi thông báo yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia. b. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. c. Sự kiện bất khả kháng diễn ra liên tục quá ba mươi (30) ngày dẫn đến bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện nghĩa vụ của mình và một trong các bên có văn bản thông báo yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. d. Một bên vi phạm nghĩa vụ của mình tại Hợp đồng mà không khắc phục trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ thời điểm nhận được thông báo của bên bị vi phạm. 13.3. Thời điểm chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 13.2 là thời điểm xảy ra sự kiện chấm dứt Hợp đồng. 13.4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt, các bên liên quan có trách nhiệm giải quyết triệt để toàn bộ các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tại Hợp đồng. Điều 14. Điều khoản chung 14.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. 14.2. Hợp đồng được điều chỉnh và giải thích bởi pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Bên cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm phải thông báo cho bên kia bằng văn bản. Trường hợp các bên không tự thương lượng được trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm có thông báo về tranh chấp thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại toà án nhân dân có thẩm quyền. 14.3. Các nội dung không được quy định tại Hợp đồng hoặc có quy định nhưng mâu thuẫn với Quy Chế Hoạt Động Sàn TMĐT, Chính Sách Nhà Cung Cấp và các chính sách khác công bố bởi Bên B thì áp dụng theo các quy chế và chính sách đó. 14.4. Nếu có những điểm trong Hợp đồng vô hiệu hoặc không thể thực hiện được vì bất kỳ lý do nào thì phần còn lại của Hợp đồng vẫn có hiệu lực ràng buộc các bên. Mọi sửa đổi và bổ sung của Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và có chữ ký, xác nhận đầy đủ, hợp lệ của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Bản sửa đổi bổ sung này là một phần không tách rời của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hoặc tại thời điểm cụ thể do các bên ghi nhận.
  • 10. hành: …/01/2021 14.5. Hợp đồng được lập thành ba (03) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ một (01) bản, bên B giữ hai (02) bản làm cơ sở để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
  • 11. hành: …/01/2021 PHỤ LỤC 01: PHÍ DỊCH VỤ SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (Kèm theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính số ......./2021/TMĐT-...................../HĐSTMĐT Giữa …………………………………………………. và Công ty TNHHMTV thương mại điện tử bưu chính Viettel ngày……..……..….) TT Nội dung Mức phí Ghi chú I Phí duy trì gian hàng (*) 1.1 Gian hàng thường 22.000 đ/ tháng Cấn trừ khi thanh toán đơn hàng đầu tiên 1.2 Gian hàng chính hãng (mall) 55.000 đ/ tháng Cấn trừ khi thanh toán đơn hàng đầu tiên II Phí vận hành 2% giá trị hàng hóa, tối đa là 50.000 vnđ/1 đơn hàng Không tính cước phí chuyển phát. III Phí chiết khấu ….%/đơn hàng thành công Chỉ áp dụng đối với Nhà Cung Cấp hợp tác bán hàng và được Voso.vn xác thực nguồn gốc, thương hiệu, chất lượng sản phẩm. IV Phí thanh toán điện tử (***) Người mua trả trước qua cổng thanh toán điện tử 4.1 Thẻ tín dụng, ghi nợ Voso hỗ trợ Mức phí các bên cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử đang áp dụng: - Thẻ tín dụng, ghi nợ: 2% giá trị hàng hoá - Thẻ ATM 1,5% giá trị hàng hoá - Viettel Pay 0,7% giá trị hàng hoá Voso hỗ trợ người mua hàng khi mua hàng trả trước (khi có thay đổi sẽ thông báo sau) 4.2 Thẻ ATM Voso hỗ trợ 4.3 Viettel Pay Voso hỗ trợ 4.4 Ví Voso Voso hỗ trợ V Phí rút tiền 5.1 Phí rút tiền từ Ví Vỏ Sò 2.3% giá trị giao dịch (số tiền yêu cầu rút) áp dụng cho tất cả các ngân hàng Voso thực hiện chuyển tiền vào tài khoản chỉ định sau 07 ngày làm việc kể từ khi chấp nhận yêu cầu VI Phí nạp tiền 6.1 Nạp tiền vào ví Voso Voso hỗ trợ tối đa 10.000.000 vnd/tháng, vượt quá thu 0,7% số chênh
  • 12. hành: …/01/2021 VII Phí khác 7.1 Phí sử dụng dịch vụ giao hàng tại quầy 1% giá trị hàng hoá Cấn trừ trực tiếp vào ví Voso. Yêu cầu số dư tối thiểu trong ví là 100.000 vnđ 7.2 Phí sử dụng dịch vụ tự vận chuyển 1% giá trị hàng hoá Cấn trừ trực tiếp vào ví Voso. Yêu cầu số dư tối thiểu trong ví là 100.000 vnđ VIII Phí chuyển hoàn 8.1 Phí chuyển hoàn bưu gửi Phí chuyển hoàn = Phí chiều đi + 5.000VNĐ (Bảng giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%)
  • 13. hành: …/01/2021 PHỤ LỤC 02: PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRÊN SÀN TMĐT VOSO (Kèm theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính số ......./2021/TMĐT-...................../HĐSTMĐT Giữa ………………………………………………… và Công ty TNHH MTV thương mại điện tử bưu chính Viettel ngày……..………..) TT Nội dung Mức phí Ghi chú I Dịch vụ chăm sóc gian hàng (****) 1.1 Gói cơ bản - Cập nhật sản phẩm lên gian hàng theo file có sẵn - Viết mô tả sản phẩm chuẩn SEO 700.000 1.2 Gói nâng cao - Cập nhật sản phẩm lên gian hàng theo file có sẵn - Viết mô tả sản phẩm chuẩn SEO - Thiết kế landingpage theo yêu cầu 900.000 II Dịch vụ quảng cáo 2.1 Banner - Banner trang chủ: 500.000 vnđ/ 1 tuần - Banner trang danh mục: 200.000 vnđ/ tuần - Pop up: 500.000 vnđ/ 3 ngày 2.2 Email MKT 250.000 đ/100.000 email 2.3 Noti App 250.000 đ/ lần gửi noti 2.4 Tư vấn và lập kế hoạch Marketing theo tháng Liên hệ (Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%)
  • 14. hành: …/01/2021 PHỤ LỤC 03: MỨC PHẠT VI PHẠM CHÍNH SÁCH KINH DOANH SÀN (Kèm theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính số ......./2021/TMĐT-...................../HĐSTMĐT Giữa …………………………………………………… và Công ty TNHH MTV thương mại điện tử bưu chính Viettel ngày………...…….) TT Nội dung Mức phí 1 Nhà bán hàng xác nhận đơn hàng trễ hơn 8h ( tám giờ) làm việc kể từ khi đơn hàng chuyển trạng thái “ Chờ xác nhận” (Khung giờ từ 8h đến 18h hàng ngày) 5.000 VNĐ/ đơn hàng 2 Đơn hàng hủy do nguyên nhân từ Nhà Bán hàng: hết hàng 100.000 VNĐ/ đơn hàng 3 Nhà bán hàng kinh doanh hàng giả, hàng nhái, không phải hàng chính hãng (đối với gian hàng Mall và ưu tiên), hàng đã qua sử dụng, hàng mẫu, hàng thử, hàng dựng hoặc hàng đã được tân trạng, hàng đã hết hạn sử dụng,… 200.000 đ/ đơn hàng. Hoàn tiền 110% giá trị sản phẩm và cước phí vận chuyển. Gian hàng Mall đền bù 09 lần giá trị đơn hàng, tối đa 30.000.000 VNĐ. 4 Nhà bán hàng đăng bán sản phẩm bị sai giá (khi đã phát sinh đơn hàng) 500.000 VNĐ/ Đơn hàng,Yêu cầu giao đúng sản phẩm đã theo đơn đặt hàng 5 Nhà bán hàng vi phạm về việc nhập sai thông tin khối lượng, kích thước đóng gói sản phẩm (dẫn đến phí vận chuyển tính theo khối lượng quy đổi thực tế chênh lệch nhiều hơn phí vận chuyển của Nhà Bán Hàng quá 10%) từ 3 lần trở lên trên 1 sản phẩm. 100.000 VNĐ/ sản phẩm (kể từ lần vi phạm lần thứ 4 (bốn) 6 Nhà bán hàng đăng tải các thông tin không phù hợp với quy định pháp luật và quy định của sàn thương mại điện tử Voso bao gồm hình ảnh sản phẩm, nội dung sản phẩm,.. thông tin gây nhầm lẫn, gây phản cảm 500.000 VNĐ/ lần vi phạm (Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%)
  • 15. hành: …/01/2021 PHỤ LỤC 04: DANH SÁCH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH (Kèm theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính số ......./2021/TMĐT-.....................-HĐSTMĐT Giữa …………………………………………………... và Công ty TNHH MTV thương mại điện tử bưu chính Viettel ngày.…………..….) TT HÀNG HÓA/DỊCH VỤ MÃ HÀNG HÓA
  • 16. hành: …/01/2021 PHỤ LỤC 05: HƯỚNG DẪN CÁCH GÓI BỌC HÀNG HÓA (Kèm theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ sàn thương mại điện tử và sử dụng dịch vụ bưu chính số ......./2021/TMĐT-...................../HĐSTMĐT Giữa …………………………………………………… và Công ty TNHH MTV thương mại điện tử bưu chính Viettel ngày……………..…….) 1. Cách gói bọc chung đối với Hàng hóa thông thường: - Sử dụng vật liệu đệm dưới đáy hộp, trước khi đóng gói (xốp bọt, xốp, giấy tổ ong…). Mục đích: giảm lực tác động do va đập. - Gói từng vật đơn lẻ với vật liệu đệm (xốp bọt) đặt vào giữa hộp. Đảm bảo rằng mỗi vật phải cách rời lẫn nhau trong hộp và phải đệm ở thành bên, góc, nóc và đáy hộp - Lấp thật đầy các khoảng trống bằng vật liệu độn thêm và bổ sung một lớp đệm khác trên nóc hộp. - Đặt hóa đơn gửi Hàng vào bên trong thùng Hàng, đồng thời có 01 bản photo dán bên ngoài cùng với phiếu gửi. - Dán băng dính trên khe nối và dọc các cạnh hộp. Bưu Gửi có trọng lượng 25- 40 kg ngoài việc dán băng dính phải đai chữ thập hoặc dùng dây buộc “mắt cáo”để tránh bị bục. 2. Cách gói bọc đối với Hàng điện tử, linh kiện điện tử, Hàng giá trị cao: Máy tính, máy tính xách tay sử dụng hộp và phụ kiện của nhà sản xuất để bảo quản. Hàng điện tử phải tháo rời pin trước khi đóng gói, trường hợp pin liền máy phải tắt nguồn. Máy ảnh, máy quay, điện thoại, máy tính bảng, bảng mạch điện tử (kể cả nguyên hộp của nhà sản xuất) và máy tính xách tay, máy tính không có hộp và phụ kiện của nhà sản xuất bao gói. Cách 1: sử dụng đệm giảm lực va đập
  • 17. hành: …/01/2021 + Hàng hóa được bao gói trong vật liệu đệm dầy tối thiểu 03 cm. Tách kiện và địa chỉ/ vận đơn + Hộp cứng bên ngoài, không bị thủng, rách hoặc nhúm góc phía bên ngoài hộp. Cách 2: sử dụng hộp kép và gối xốp đệm góc, hoặc nẹp góc để đóng gói + Đây là phương pháp hiệu quả để bảo quản các Hàng hóa dễ vỡ mà không nhất thiết phải đóng khung gỗ. Cho Hàng hóa vào túi plastic Gói bọc như Hàng hóa thông thường trước khi sử dụng gối xốp đệm góc và hôp carton thứ 2 để bảo quản + Điểm mấu chốt trong cách đóng gói này là cộng hưởng khả năng chịu lực của các hộp và phân tán lực tác động đột ngột vào Hàng hóa. Vì vậy phải đảm bảo hộp không bị rách, nhúm góc trước khi đóng gói. hoặc + Trường hợp sử dụng nẹp góc 3. Cách gói bọc với phụ tùng ô tô, xe máy nguyên chiếc và cơ khí: - Bọc đệm các cạnh sắc, góc nhọn và gờ cạnh của các bộ phận như các tấm kim loại hoặc lưới kim loại. - Bọc hoặc gói các bề mặt gia công cơ khí chính xác của các bộ phận như ren và đầu nối. - Bảo vệ các bộ phận dễ hỏng do móp méo, trầy xước hoặc mài mòn bằng một lượng vật liệu đệm lót phù hợp sau đó đặt phụ tùng vào hộp đựng cứng chắc. 3.1. Hàng hóa có nội dung là máy, động cơ, bộ phận chuyền động và các bộ phận khung gầm. - Rút sạch và làm khô các bộ phận có chứa dầu nhớt trước khi vận chuyển hoặc đảm bảo kiện Hàng không bị rò rỉ khi sắp xếp ở mọi hướng. - Giúp giảm thiểu hư hỏng và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho người xếp dỡ bằng việc đóng gói phù hợp cho các bộ phận ôtô và thiết bị cơ khí.
  • 18. hành: …/01/2021 Trọng lượng ≤25 kg Trọng lượng >25kg-40 kg Gói bọc như Hàng hóa thông thường trước khi sử dụng gối xốp đệm góc và hôp carton thứ 2 để bảo quản Trên 40kg 3.2. Hàng hóa có nội dung là bánh xe, bánh răng, bánh đà: - Lót đệm toàn bộ các bề mặt, các bánh xe có lớp xi mạ, sơn hoặc có họa tiết dễ bị hư hỏng do trầy xước hoặc mài mòn. Bọc các bánh xe không có họa tiết một cách phù hợp bằng tấm plastic có dán bằng keo. - Bọc các bánh răng, bánh đà với đủ vật liệu đệm như tấm xốp, tấm xốp hơi hoặc hạt xốp để chèn kín các khoảng hở trong thùng bìa carton hai hoặc ba lớp, tùy thuộc vào trọng lượng của các bộ phận xe Trọng lượng ≤25 kg Trọng lượng >25kg-40 kg Trên 40kg 3.3. Hàng hóa có nội dung là gối, lò xo, giảm xóc, thanh cân bằng, càng chữ A, hệ thống thoát khí, nhíp Sử dụng 03 lớp hộp cartong, giữa các hộp có xốp bọt/ xốp hạt để giảm lực va đập
  • 19. hành: …/01/2021 Trọng lượng ≤25 kg Quấn xốp bọt tối thiểu 3cm, lắp kín khoảng trống trong hộp trước khi đóng hộp Trọng lượng >25kg-40 kg Trên 40kg 3.4. Hàng hóa có nội dung là mâm xe, vành hoặc khuôn 3.5. Hàng hóa là xe máy nguyên chiếc Bắt buộc phải đóng thùng vào Pallet, phải cố định xe (chèn cả bánh xe) trong pallet và bọc xốp nổ, nilon các vị trí tiếp xúc giữa xe máy và cạnh pallet, thanh gỗ - Đóng thùng các bộ phận hình trụ có thể đóng gói thành ống với vật liệu chèn lót phù hợp như các lớp lót tại hai đầu và hạt xốp để tránh chọc thủng vỏ hộp - Bọc các thanh cân bằng, càng chữ A và thanh ren bằng giấy bìa, màng hoặc túi plastic và dán băng keo chắc chắn. - Lót đệm và bọc các đầu nhọn và cạnh sắc bằng bìa carton, xốp hoặc tấm xốp hơi và dán băng keo chắc chắn. - Sử dụng túi plastic bọc mâm xe, vành, khuôn. - Đệm đáy, nắp hộp bằng xốp chèn đúc sẵn hoặc xốp dầy tối thiểu 3cm và chèn kín xung quan hộp carton trước khi đóng hộp.
  • 20. hành: …/01/2021 4. Hàng hóa có nội dung là chất lỏng , chất bột - Việc đóng gói các loại Hàng hóa dạng chai, lọ.. chứa chất lỏng, chất bột (các loại không nằm trong danh mục Hàng cấm gửi ) cần được thực hiện như sau: - Các bình, chai lọ chứa chất lỏng, chất bột phải được bịt kín không cho chất lỏng, bột chảy ra ngoài dù bị để dốc ngược. Các bình, lọ chứa chất lỏng, chất bột này phải được bảo quản đặt trong một thùng gỗ kín hoặc thùng thiếc, có khoảng trống ở giữa để lèn vật liệu hút chất lỏng (mùn cưa) đảm bảo hút hết chất lỏng trong trường hợp bình, lọ bên trong bị bể vỡ. Nếu nhiều chai lọ để trong một thùng phải được ngăn cách bởi vách ngăn hoặc dùng các vật liệu có độ đàn hồi chèn kín giữa các khoảng trống để không cho xê dịch sản phẩm. Sử dụng thêm các vật liệu chèn như: tấm bọt khí, mút, xốp, hạt nở …
  • 21. hành: …/01/2021 5. Cách gói bọc đối với Bưu Gửi có nội dung là màn hình tivi 5.1. Vận chuyển hoàn toàn bằng xe VTP 5.1.1. Màn hình phẳng - Bước 1: Chèn xốp dầy 3-5cm vào mặt trước và sau màn hình lấp đầy khoảng trống bên trong hộp carton chứa màn hình tivi của nhà sản xuất. Trường hợp không có đủ phụ kiện, vỏ hộp của nhà sản xuất thì thực hiện như sau: + Dùng xốp bọt bọc kín màn hình. + Chèn xốp dầy 3-5 cm xung quanh màn hình (mặt trước, mặt sau và 4 xung quanh). + Lưu ý phụ kiện bọc và gói riêng. - Bước 2: Dùng xốp dầy 3-5cm bao xung quanh hộp carton, cuấn bao tải dứa/ màng bọc xung quanh và dán biểu tượng Hàng dễ vỡ lên mặt trước và mặt sau. 5.1.2. Màn hình cong - Bước 1: sử dụng hộp, phụ kiện của nhà sản xuất để bảo quản - Bước 2: Dùng xốp dầy 3-5cm bao xung quanh hộp carton, cuấn băng dính/ màng bọc và dán biểu tượng Hàng dễ vỡ lên mặt trước và mặt sau. - Bước 3: Đóng khung gỗ và ốp gỗ ép mặt trước và sau màn hình. Dán biểu tượng Hàng dễ vỡ lên mặt trước và sau thùng Hàng. 5.2. Vận chuyển một phần hoặc toàn bộ qua xe xã hội, đường Hàng không - Bước 1: sử dụng hộp, phụ kiện của nhà sản xuất để bảo quản - Bước 2: Bọc 01 lớp nilong/ xốp bọt kín xung quanh (để chống thấm). - Bước 3: Dùng xốp dầy 3-5cm bao xung quanh hộp carton, cuấn băng dính/ màng bọc và dán biểu tượng Hàng dễ vỡ lên mặt trước và mặt sau. - Bước 4: Đóng khung gỗ và ốp gỗ ép mặt trước và sau màn hình. Dán biểu tượng Hàng dễ vỡ lên mặt trước và sau thùng Hàng.
  • 22. hành: …/01/2021 6. Bưu Gửi là Hàng hoá có nội dung là Hàng mau hỏng( vắc xin, thực phẩm, hoa tươi, quả tươi...) - Phải ghi rõ nội dung Hàng hoá, điều kiện, thời gian bảo quản ( chỉ chấp nhận nếu đảm bảo điều kiện bảo quản, và thời gian bảo quản lớn hơn thời gian toàn trình). - Ghi chú, dãn nhãn mác Hàng mau hỏng lên các mặt thùng / hộp để lưu ý trong quá trình vận chuyển. - Phải có vật liệu chống thấm/ hút ẩm bao quanh phù hợp với điều kiện bảo quản (túi nilong, giấy, chất hút ẩm…) để đảm bảo an toàn cho các Bưu Gửi đi cùng. - Hộp thùng phải bao gói đủ chắc chắn để khi chồng lên nhau hoặc va chạm không bị móp. 6.1. Hàng hóa có nội dung là cá ngựa khô và cá loại khô - Bước 1: Dùng túi nilong kính bọc cá ngựa, dán kín băng dính không để phồng khí bên trong và đảm bảo không ngấm nước. - Bước 2: Dùng hộp xốp dầy 5cm để bao gói, dán tem vỡ niêm phong vào mép hộp. - Bước 3: Cuốn băng dính trong xung quanh mép hộp 02 – 03 vòng, cuốn băng dính theo chữ thập quanh thùng (vuông góc với vòng cuốn trước) để giữ cho nắm và thân hộp xốp không bị tuột. 6.2. Hàng hóa có nội dung là vắc xin - Bước 1: Dùng túi nilong bọc kín hộp đựng vắc xin. - Bước 2: Đặt vắc xin vào giữa thùng xốp đựng đá khô/ ướt để bảo quản, cuốn băng dính trong xung quanh mép hộp 02 – 03 vòng, cuốn băng dính theo chữ thập quanh thùng (vuông góc với vòng cuốn trước) để giữ cho nắm và thân hộp xốp không bị tuột. + Bảo quản bằng đá khô: thùng xốp phải có lỗ để khí CO2 thoát ra ngoài trong quá trình vận chuyển. + Bảo quản bằng đá ướt: đá ướt phải đựng trong túi nilong, cuốn kín trước khi đặt vào trong thùng xốp - Bước 3: Dán nhãn Hàng ướt, ghi chú thời gian bảo quản tối đa của vắc xin đặt trong thùng để khâu sau kiểm tra và bổ sung thêm đá khô/ ướt bảo quản. 6.3. Hàng hóa có nội dung là hoa tươi và cây xanh loại nhỏ tương tự Bắt buộc phải tư vấn cho khách Hàng sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh đối với Hàng hóa có nội dung là hoa tươi. - Bước 1: Phải dùng giấy bọc riêng hoa và lá nhằm tăng lớp đệm khi vận chuyển. - Bước 2: Xếp lần lượt cây vào thùng carton hoặc thùng xốp/thùng gỗ, chỉ được xếp 01 lớp hoa hoặc cây trong 01 kiện (không được xếp chồng lên nhau). Thùng carton hoặc thùng xốp phải để lỗ. - Bước 3: Ghi rõ loại cây, hoa lên thùng. Đóng gói đúng quy định Đóng gói Sai quy định
  • 23. hành: …/01/2021 6.4. Đối với các loại cây có gai, cành chi chít, hoa lá xum xuê - Bước 1: Cố định bầu hoặc chậu cây. - Bước 2: Cho cây vào thùng xốp hoặc thùng gỗ, chèn xung quanh là giấy hoặc xốp để giữ cây không bị va chạm gãy cành khi gặp rung, lắc, va đập. - Bước 3: Ghi rõ loại cây lên thùng và đánh dấu mũi tên hướng cây. 6.5. Đối với hoa quả - Hoa phải bỏ vào thùng xốp có nhiều lỗ thoát khí, tối đa 20kg/kiện (trừ các loại trái cây xuất nhập khẩu hoặc các doanh nghiệp đã có tiêu chuẩn đóng gói thì giữ nguyên). - Không bọc trái cây trong túi nylon; - Giữa các lớp phải có lớp giấy trống thấm. - Chỉ chấp nhận dịch vụ chuyển phát nhanh. - Chỉ chấp nhận với các loại hoa quả có thời gian bảo quản lớn hơn ít nhất 12h so với thời gian toàn trình Tổng công ty công bố (thời gian toàn trình từ Bưu cục gốc đến địa chỉ giao). 7. Đối với Hàng hóa là gốm sứ, thủy tinh - Đường link video hướng dẫn: https://www.youtube.com/watch?v=aKnLXbKePsQ&feature=youtu.be - Bước 1: bao quanh Hàng hóa bằng mút bóng hơi cho kỹ - Bước 2: Cho Hàng hóa vào thùng carton hoặc thùng xốp