Các cấu trúc tiếng anh thi vào lớp 10

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi vào 10 chuyên

TiengAnhK12 giới thiệu chi tiết các nội dung ngữ pháp tiếng Anh mà học sinh cần nắm vững để thi vào lớp 10 chuyên Anh. Các bạn có thể làm online ngay trên TiengAnhK12 bộ câu hỏi ôn luyện các chủ điểm ngữ pháp này.

Chủ điểm ngữ pháp Câu hỏi ôn luyện tương ứng từng nội dung cụ thể
Mạo từ (Articles)
  • Mạo từ xác định và mạo từ không xác định (a/an/the)
Liên từ (Conjunction)
  • Liên từ phụ thuộc
  • Liên từ kết hợp
  • Liên từ chỉ lí do, nguyên nhân, kết quả, mục đích
  • Mệnh đề/ Cụm từ chỉ sự tương phản
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
  • Thể hoàn thành của động từ khuyết thiếu
Sự hòa hợp chủ - vị (Subject - Verb Agreement)
  • Các quy tắc chung về hòa hợp chủ ngữ - động từ

  • Những trường hợp cần lưu ý về hòa hợp S-V

Các thì trong tiếng Anh (Verb tenses)

  • Thì Hiện tại đơn (Present simple)
  • Thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
  • Thì Quá khứ đơn (Past simple)
  • Used to, would be, get/be used to
  • Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
  • Thì Hiện tại Hoàn thành: Cấu tạo và cách dùng (Present perfect: form and use)
  • Thì Quá khứ tiếp diễn với Quá khứ đơn (Past continuous vs Past simple)
  • Thì Hiện tại Hoàn thành với Thì Quá khứ đơn (Present perfect vs Past simple)
  • Thì Tương lai đơn (will)
  • Thì Tương lai gần (Going to)
  • Thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
  • Ôn luyện tổng hợp về các thì (Verb tenses mixed)

Câu bị động (Passive)

  • Thể bị động ở thì hiện tại đơn (Present Simple Passive)
  • Thể bị động ở thì quá khứ đơn (Past Simple Passive)
  • Thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Passive)
  • Thể bị động với động từ khuyết thiếu (Modal Passive)
  • Thể bị động với các cấu trúc thường gặp (Passive Voice: Special cases)

Giới từ (Prepositions)

  • Giới từ thông dụng (Prepositions, common)
  • Tính từ/Danh từ + Giới từ (Adjective/Noun + Preposition)
  • Động từ + giới từ (Verb (+O) + preposition)
  • Cụm giới từ (Prepositional phrases)

Cấu tạo từ (Word Formation)

  • Dùng đúng loại từ (Word form)
  • Thành lập danh từ (Forming nouns)
  • Thành lập động từ (Forming Verbs)
  • Thành lập tính từ (Forming Adjectives)
  • Thành lập trạng từ (Forming Adverbs)
  • Thành lập từ - tổng hợp (Word formation - mixed)

Các cấu trúc so sánh (Comparative structures)

  • Các cấu trúc so sánh (Comparative structures)
  • So sánh bội số/gấp nhiều lần

Câu hỏi đuôi
  • Câu hỏi đuôi với một số trường hợp đặc biệt
Câu điều kiện (Conditionals)

  • Câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1 (Zero and first conditional)
  • Câu điều kiện loại 2 (Second conditional)
  • Câu điều kiện loại 3 (Third conditional)
  • Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditionals)

Đảo ngữ (Inversion)

  • Đảo ngữ với "Only",
  • Đảo ngữ với trạng từ, trạng ngữ phủ định
  • Đảo ngữ trong câu điều kiện có lược bỏ If

Mệnh đề (Clauses)

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clause)
  • Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause)
  • Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)
  • Mệnh đề danh ngữ (Noun clauses)
  • Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses)
  • Mệnh đề trạng ngữ rút gọn (Reduced Adverbial Clauses)

Câu gián tiếp (Reported Speech)

  • Câu tường thuật: thay đổi thì (Reported statements: tense changes)
  • Câu nghi vấn, đề nghị, mệnh lệnh tường thuật (Reported questions, commands and requests)
  • Động từ tường thuật (Reporting verbs)

Cấu trúc câu (Sentence structures to emphasize ideas)

  • Đảo ngữ với trạng từ/trạng ngữ phủ định: never, seldom, not until, not only, no sooner,... (Inversion after Negative or Limiting Adverbials)
  • Đảo ngữ với Only ... (Inversion: Only ...)
  • Đảo ngữ với "so ... that", "such ... that" (Inversion: "so ... that", "such ... that")
  • Đảo ngữ trong câu điều kiện có lược bỏ If (Inversion: Conditionals)

Các cấu trúc câu khác (Other sentence structures)

  • As/ However /No matter + Adjective
  • Câu ước với "I wish", "If only" (I wish, If only)
  • Cấu trúc với "too/enough"

[%Included.TiengAnhK12%]

[%Included.Vao10ChuyenAnh%]

Ở kì thi tiếng Anh lớp 9 vào lớp 10, để đạt trên điểm 8 trong kì thi này, các bạn phải nắm vững một số kiến thức ngữ pháp quan trọng. Trong bài viết ngày hôm nay, Times Edu xin được chia sẻ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng nhất trong bài thi này. Các bạn cùng theo dõi nhé!

Các cấu trúc tiếng anh thi vào lớp 10

Để có thể đạt điểm cao trong kỳ thi chuyển cấp thì các kiến thức cơ bản nhất học sinh cần nắm chắc, đặc biệt là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 9. Có như vậy, cơ hội vào các trường cấp 3 danh tiếng, điều kiện học tập tốt mới rộng mở, đặc biệt là trước bối cảnh tỷ lệ cạnh tranh cao để vào các trường.

Học sinh cần nắm chắc 12 thì trong tiếng Anh như sau:

  1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
  2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
  3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
  5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
  6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
  7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
  8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
  9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
  10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
  11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
  12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trọng chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ…

Các loại giới từ trong tiếng Anh:

    • At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. 
    • In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học.
    • On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ.
    • Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…
  • Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn
    • At (tại, ở): Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, nơi làm việc hay học tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó.
    • On (ở trên, trên): Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí. 
    • In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi… 
    • Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…
    • To (đến một nơi nào đó)
    • Across (băng qua, ngang qua…)
    • Along (dọc theo)
    • Up – Down (lên xuống)
    • Through (xuyên qua, qua)
    • Round (vòng quanh)
    • From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)

Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

    • For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ
    • To/In order to/ So as to đi kèm To V
    • Các giới từ chỉ nguyên nhân như For hoặc Because for sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving
    • Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)
    • Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)
    • Sự tương tự: like (giống)
    • Sự sở hữu: of (của) hay with (có)
    • Cách thức: in (bằng), without (không)…

Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:

  • Thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O => S + am/is/are + P2
  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O => S + am/is/are + being + P2
  • Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + O => S + have/has + been + P2
  • Thì quá khứ đơn: S + V(ed/Ps) + O => S + was/were + P2
  • Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O => S + was/were + being + P2
  • Thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + O => S + had + been + P2
  • Thì tương lai đơn: S + will + V-inf + O => S + will + be + P2
  • Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + O => S + will + have + been + P2
  • Thì tương lai gần: S + am/is/are going to + V-inf + O => S + am/is/are going to + be + P2
  • Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-inf + O => S + ĐTKT + be + P2

Các cấu trúc tiếng anh thi vào lớp 10

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề:

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. 

Công thức câu điều kiện:

  • Loại 0: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
  • Loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
  • Loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
  • Loại 3: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
  • Loại 4: If + S + had + V3/Ved, S + would + V

Danh động từ là những danh từ được thêm đuôi ing phía sau và trở thành từ đóng vai trò như động từ. Được dùng:

  • Như một chủ ngữ
  • Sử dụng như 1 tân ngữ
  • Làm bổ ngữ sau động từ tobe
  • Sử dụng sau giới từ
  • Dùng danh động từ sau giới từ

V-infinities hay còn gọi là động từ nguyên mẫu, động từ nguyên thể. Có hai loại động từ nguyên mẫu là: 

  • Thứ nhất với dạng từ gốc của động từ và đi trước là to. (to infinitives)
  • Thứ hai là dạng không có to (Bare infinitives).

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định: Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy “,”.

Câu tường thuật tiếng Anh hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý chuyển đổi các yếu tố sau trong câu:

  • Thay đổi về thì của câu
  • Thay đổi đại từ
  • Thay đổi về trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian
  • Thay đổi các động từ tường thuật
  • Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Công thức so sánh bằng: S + V + as + (adj/ adv) + as

  • Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng: S + V + the same + (noun) + as

  • Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
    • Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
    • Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
  • Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
    • Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
    • Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv

Dưới đây là tài liệu ôn thi vào lớp 10 được Times Edu tổng hợp cẩn thận, chỉn chu, các bạn có thể tải về để học thêm: https://drive.google.com/drive/folders/1k1WqaGChXATzXB28V3LhUbaXmUTca4E6?usp=sharing

Học gia sư tiếng Anh là hình thức học được nhiều bậc phụ huynh lựa chọn cho con hiện nay, đặc biệt là các gia đình cho con học lớp 9, chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Không những vậy, gia sư tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 còn mang đến rất nhiều những lợi thế cho học sinh và cả các bậc phụ huynh.

  • Giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức
  • Linh hoạt thời gian học tập
  • Không mất thời gian di chuyển
  • An toàn trong mùa dịch
  • Được luyện các dạng đề khác nhau
  • Học kiến thức nâng cao để đạt điểm cao hơn

Nếu các bậc phụ huynh còn đang băn khoăn, không biết lựa chọn nơi nào uy tín, chất lượng để cho con ôn thi vào lớp 10 thì Times Edu chính là sự lựa chọn hoàn hảo.

Các bậc phụ huynh cùng các bạn học sinh sẽ được tham gia học thử trước khi đăng ký học chính thức, qua các buổi học thử miễn phí, đội ngũ gia sư luyện thi lớp 10 và các chuyên gia tại Times Edu sẽ tư vấn lộ trình học phù hợp cho các bạn học sinh. Sau khi đăng ký chính thức, quá trình xếp lớp diễn ra từ 3-5 ngày và các bạn có thể bắt đầu lớp học luyện thi vào lớp 10.

Đồng thời khi học gia sư tiếng Anh luyện thi lớp 10 tại Times Edu, học sinh sẽ được tặng miễn phí tài liệu, giáo trình tiếng Anh trong suốt thời gian học và không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác.

Nếu như ở nơi khác học sinh chỉ được học với 1 gia sư thì tại Times Edu, các bạn vừa được học với gia sư tiếng Anh luyện thi lớp 10, vừa được hỗ trợ bởi đội ngũ trợ giảng lớp học. Chính vì vậy, gia sư tiếng Anh tại Times Edu sẽ là người giảng dạy, củng cấp kiến thức cho học sinh còn trợ giảng sẽ đồng hành cùng học sinh trong quá trình ôn luyện, làm bài tập và kịp thời giải đáp những thắc mắc của các bạn.

Để đảm bảo an toàn cho gia đình, học sinh và cả gia sư, đội ngũ gia sư tiếng Anh luyện thi vào lớp 10 tại Times Edu đều được tiêm vaccine Covid-19 đầy đủ, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch nên các bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm.

Đến với gia sư tiếng Anh luyện thi lớp 10 ở Times Edu, các bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm vì Times Edu có cam kết chất lượng đào tạo bằng văn bản với các tiêu chí cụ thể phù hợp với mục tiêu học tập của học sinh. Times Edu cam kết giúp các bạn học sinh cải thiện trên 80% điểm số hiện tại trên lớp. 

Xem thêm:

Bảng giá gia sư tiếng Anh luyện thi lớp 10 cam kết đầu ra

Gia sư luyện thi vào lớp 10 có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh trên 4 năm, đều có chứng chỉ IELTS từ 7.0 đến 8.0, TOEFL> 95, TOEIC > 900 và có kinh nghiệm luyện thi ngữ pháp tiếng Anh vào lớp 10 đạt nhiều điểm 9, điểm 10. Tại Times Edu, gia sư tiếng anh phải trải qua nhiều phòng phỏng vấn và bài kiểm tra để đảm bảo chất lượng giảng dạy. 

Chính vì vậy, các bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm để con luyện thi vào lớp 10 cùng đội ngũ gia sư tiếng Anh chất lượng tại Times Edu.

Trung tâm gia sư tiếng Anh Times Edu đang có các chương trình luyện thi cấp tốc tiếng Anh lớp 9 thi vào lớp 10, nếu bạn đang mong muốn tìm 1 địa chỉ luyện thi tiếng Anh một kèm một uy tín để đạt kết quả cao trong kì thi này, hãy liên hệ ngay tới Times Edu để đặt lịch học nhé!

Công ty TNHH Times Edu

Địa chỉ :

- Hà Nội: 115 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Hồ Chí Minh: Vinhomes Central Park, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh

Website: https://giasutienganhhanoi.com/

Fanpage: https://fb.com/TimesEduEnglish

Hotline: 0362.038.998