Các công thức về đường hóa học 12
Công thức hóa học của đường glucose là C 6 H 12 O 6 . Số mol của các nguyên tử C, H, O có trong 0,5 mol đường glucose lần lượt làCập nhật ngày: 12-07-2022 Show Chia sẻ bởi: 27-trần lê hiền my Công thức hóa học của đường glucose là C6H12O6. Số mol của các nguyên tử C, H, O có trong 0,5 mol đường glucose lần lượt là A 3; 3; 3. B 3; 6; 6. C 3; 6; 3. D 6; 12; 6. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba. CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2). Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học. Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau). Ví dụ với C 4 H 6 : Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế. C1 C 1C 1C 1 đồng phân 2C H 1 đồng phân Ta có 2 đồng phân ankin. 2) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O: Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6) Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C 3 → C 5 C 3 H 7 OH: 23-2 = 2 đồng phân.
Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7) Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C 3 H 6 O, C 4 H 8 O. C 3 H 6 O, C 4 H 8 O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Với C 3 H 6 O: 23-3 = 1 đồng phân: CH 3 CH 2 CHO Với C 4 H 8 O: 24-3 = 2 đồng phân: CH 3 CH 2 CH 2 CHO; (CH 3 ) 2 CHCHO
Công thức: Số axit CnH2nO 2 = 2n-3 (n < 7)
Công thức: Số este CnH2nO 2 = 2n-2 (n < 5)
Công thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5) III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4ESTE – LIPITKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Công thức tổng quát của este
Số trieste = CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1 (điều kiện: n < 5).
Số n peptitmax = xn
Lưu ý: (A): Amino axit (NH 2 )nR(COOH)m.
CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIMECông thức tính hệ số trùng hợp polime Giả sử polime có dạng (-A-)n Ta có: IV. Công thức Hóa 12 chương 5
Trong đó: Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư. Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại; Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: Trường hợp 1: nH+ = n↓ Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3n↓ VI. Công thức Hóa học 12 chương 7
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96
m muối clorua = mhỗn hợp KL +71
4ính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl: m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5
mmuối= mKL +96
mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S)
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3. +) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 9. Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất: nH2SO4 = 2nSO
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) Lưu ý: mFe = (mhỗn hợp + 24nNO)
mFe= (mhh + 8nNO2)
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy] hoặc nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
m = (mx + 24nNO) Lưu ý: Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: |