Các cụm từ ăn điểm trong IELTS Writing Task 2

Writing có lẽ là kỹ năng gây áp lực với nhiều thí sinh bởi nhiều yếu tố. Trong đó có khả năng kiến thức ngữ pháp của bạn. Để giúp bạn vượt qua được phần thi này một cách dễ dàng hơn, việc củng cố ngữ pháp là điều không thể thiếu. Cùng The IELTS Workshop [TIW] tìm hiểu các cấu trúc trong IELTS Writing Task 2 chất lượng dưới đây nhé.

Các cấu trúc trong IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo 

Phần thi Writing khiến nhiều thí sinh “ái ngại” bởi đây là nguyên nhân khiến bạn kẹt ở một band điểm. Kiến thức ngữ pháp còn hạn chế khiến bạn dễ mất điểm. Mà đây là một tiêu chí quan trọng chiếm 1/4 số điểm của bạn trong Writing. Tuy nhiên, không cần phải quá lo lắng vì chỉ cần bạn áp dụng được một vài cấu trúc dưới đây một cách hiệu quả. Chắc hẳn ước mơ band 7+ Writing của bạn sẽ không còn xa nữa đâu.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn A-Z cách viết dạng Discuss both views trong IELTS Writing Task 2

Eg: Competitiveness is deep rooted in human’s basic primal instincts, facilitating natural selection.

Trong câu này, chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn [which facilitates thành facilitating]. Vì thế sẽ ăn điểm mạnh về tiêu chí complex structures. Ngoài ra thì facilitate còn là một từ được xếp loại formal và C1 nên cực kỳ phù hợp để dùng trong IELTS Writing. Thậm chí giúp bạn ăn thêm điểm về từ vựng. Bạn có thể dùng cấu trúc này để diễn tả kết quả của một điều gì đó.

Eg: It is believed that students do not enjoy studying about history because the lectures are often not engaging enough.

Vế đầu tiên là cấu trúc chủ ngữ giả kết hợp với câu bị động giúp cho bạn gây ấn tượng với giám khảo kha khá rồi. Đằng sau thì kết hợp với liên từ phụ thuộc mang nghĩa “bởi vì” để tạo thành một câu phức. Câu này chắc chắn ăn điểm mạnh về mặt ngữ pháp.

Eg: Despite the fact that organizing an international sports event may bring several merits, it is advisable that its demerits should also be carefully considered.

Đây là cấu trúc câu phức có ý nghĩa tương tự although, nhưng ta có thể dùng cụm “despite the fact that” cho thêm phần mới mẻ. Ngoài ra cấu trúc câu này còn áp dụng modal verb và chủ ngữ giả [it is adjective] để “buff” thêm điểm ngữ pháp.

Eg: Had the governments been more proactive in protecting the natural environment, natural calamities would have happened less frequently.

Không xa lạ gì, đây chính là cấu trúc câu If loại 3 nhưng được “buff” thêm cách đảo ngữ để trông xịn xò hơn. Chỉ cần nhìn thấy complex structure này được viết đúng ngữ pháp, giám khảo sẽ phải trầm trồ.

Eg: Not only can smoking cause debilitating diseases, but it can also make people squander significant amounts of money.

Đây là cấu trúc câu phức khá hiệu quả để diễn đạt hai tính chất khác nhau của cùng một chủ thể. Ngoài ra, nó còn cho thấy cấu trúc đảo ngữ khá ấn tượng ở vế đầu tiên.

Áp dụng một cách hiệu quả các cấu trúc trong IELTS Writing Task 2 trên giúp bạn dễ dàng “ăn điểm” hơn. Để có thêm nhiều chiến lược làm bài IELTS Writing Task 2, đừng bỏ qua khóa học Pre-senior của The IELTS Workshop nhé. 

Khi viết Writing Task 2, chắc chắn các em sẽ cần đến những động từ band điểm cao để diễn đạt các điểm cộng/ lợi ích/phương diện tích cực của những vấn đề liên quan đến sức khoẻ - giáo dục - công nghệ - các vấn đề về gia đình. List từ cô cung cấp dưới đây gồm 40 từ vựng và hàng loạt các ý trọng điểm để viết về các key topics trong IELTS.

Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm từ vựng về các Topic riêng khác:

  • Topic: Education
  • Topic: Town and City
  • Topic: "Work" 
  • Topic: Advertising 

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG - ENVIRONMENT

1. Cut down the tremendous demand for petrol: Giảm bớt nhu cầu sử dụng xăng dầu

2. Mitigate the problems of overconsuming fuel: Làm giảm bớt những vấn đề của việc tiêu thụ quá nhiều nguyên liệu

3. Launch eco-products/enviromentally-friendly items: Tung ra/Sản xuất các sản phẩm thân thiệt với môi trường

4. Upgrade infrastructure/facilities for environment: Nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho môi trường

5. Preserve/Protect/Safeguard environment: Bảo vệ môi trường

6. Minimize the bad effects of global warming: Giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của sự nóng lên toàn cầu

7. Prevent/Limit enviromental pollution: Ngăn ngừa sự ô nhiễm môi trường

8. Reduce global environmental hazards: Làm giảm bớt những nguy cơ của môi trường toàn cầu

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH - FAMILY

1. Set a good example for children: Là tấm gương tốt cho con trẻ noi theo

2. Spend quality time with your family: Dành thời gian cho gia đình

3. Benefit the mental and physical well-being of children: Có lợi cho sự phát triển về tinh thần và thể chất của trẻ nhỏ

4. Establish close-knit relationship with reletives and family members: Tạo mối quan hệ thân thiết với gia đình và họ hang

5. Secure better conditions for children's future: Đảm bảo những điều kiện tốt cho tương lai của trẻ

6. Encourage children to take part in cooling-down/recreational activities such as sports, drawing or travelling to improve their health status: Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động giải trí như thể thao, vẽ hoặc du lịch để cải thiện sức khoẻ.

7. Contribute hugely/significantly to children’s future: Đóng góp tích cực tới tương lai của trẻ 

CHỦ ĐỀ SỨC KHỎE - HEALTH

1. Take part in outdoor activities/Play outdoor games rather than indoors: Tham gia các hoạt động ngoài trời thay vì ở nhà

2. Abstain from something: Kiêng cữ thứ gì đó vì lợi ích sức khoẻ

3. Halt the spread of the disease: Ngăn chặn sự nhiễm bệnh

4. Increase/Raise public's awareness about the bad influences of unhealthy diet/eating meat/drinking acohol excessively: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về ảnh hưởng xấu của chế độ ăn uống không lành mạnh/ăn quá nhiều thịt/uống nhiều rượu

5. Run health awareness campaigns: Chạy các chiến dịch nâng cao nhận thức về sức khoẻ

6. Protect people from serious diseases: Bảo vệ mọi người khỏi những căn bệnh nguy hiểm

7. Eating/Drinking something moderately: Ăn uống điều độ

CHỦ ĐỀ DU LỊCH - TRAVEL 

1. Promote intercultural understanding and global harmony: Thúc đẩy sự hiểu biết giữa các nền văn hoá

2. Develop tourism sustainably: Phát triển du lịch một cách bền vững

3. Exchange culture: Trao đổi văn hoá

4. Bring economic benefits to host destinations from travel - related services: Mang đến những lợi ích về mặt kinh tế cho nước chủ nhà nhờ kinh doanh các dịch vụ du lịch

5. Preserve deep-roted cultural traditions: Bảo tồn, lưu giữ truyền thống văn hoá lâu đời

6. Provide regular employment for many local people: Tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương

7. Popularize/Spread local culture/cultural identities to foreign investors: Quảng bá văn hoá địa phương ra thế giới 

CHỦ ĐỀ CÔNG NGHỆ - TECHNOLOGY

1. Make our daily lives much less laborious and more colorful: Giúp cuộc sống của chúng ta đỡ mệt mỏi hơn và nhiều màu sắc hơn

2. Provide various leisure options: Cung cấp nhiều lựa chọn, hình thức giải trí

3. Visualize our study and entertainment: Hình ảnh hoá nội dung học tập và giải trí

4. Address daily tasks more promptly: Giải quyết các công việc trong ngày nhanh chóng hơn

5. Boost the productivity of work: Nâng cao hiệu quả và năng suất công việc

6. Support effectively in various fields such as business, education and medicine: Hỗ trợ hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, giáo dục và y tế

Hy vọng với những từ cô giới thiệu ở trên, khi viết bài IELTS Writing các em sẽ có thêm vốn từ vựng Academic phong phú để ghi điểm cao hơn trong bài thi của mình nhé. Chúc các em học tốt. Cô Thảo Uyên!  

Video liên quan

Chủ Đề