Cách nhận biết câu bị động

Sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh là một “cơn ác mộng” đối với người học ngoại ngữ, đặc biệt là với những người mới học tiếng Anh hoặc những người bị mất gốc tiếng Anh. Vì vậy, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn các kiến kiến thức cơ bản nhất về loại câu chủ động, bị động nhằm giúp người học hiểu chính xác nhất về chủ điểm ngữ pháp này!

Khái niệm cơ bản về câu chủ động bị động trong tiếng Anh

Hiện nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng được giáo dục Việt Nam rất coi trọng. Nó là một ngôn ngữ của toàn cầu vì vậy nhu cầu học tiếng Anh của mọi người ngày càng cao. Chủ đề câu bị động, bị động được UNICA chọn lựa, chia sẻ kiến thức nhằm giúp mọi người sử dụng thành thạo hơn.

Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ là người, con vật thực hiện hành động của mình. Dùng câu chủ động khi muốn nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động của chủ thể.

Câu bị động lại trái ngược hoàn toàn với câu chủ động, cũng là câu chỉ người, chỉ vật nhưng lại chịu tác động của hành động gây ra. Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào hành động trong câu hoặc khi chủ thể thực hiện hành động không quá quan trọng đến ý nghĩa.

Từ khái niệm ta nhận thấy rằng, câu chủ động có thể được chuyển sang câu bị động một cách dễ dàng.

Cấu trúc câu chủ động 

Cấu trúc: S + V + O…

Trong đó:  

+ S là chủ thể đi thực hiện hành động, hoạt động có thể là người hoặc vật.

+ V là hành động mà chủ thể thực hiện lên.

+ O là tân ngữ có thể là sự vật, sự việc chịu tác động của hành động mà chủ thể thực hiện.

Eg: I has written a new novel. (Tôi đã viết một quyển tiểu thuyết mới).

Nhận xét: Chủ ngữ là tôi, người thực hiện hành động viết sách. Tân ngữ là một quyển tiểu thuyết với, sự việc được chịu tác động từ hành động viết sách của tôi.

Cấu trúc câu bị động

Câu trúc câu bị động thuộc nhóm câu chủ động bị động trong tiếng Anh: S + be + V pII + by + O.

Điều kiện biến đổi chủ động sang bị động

Cách nhận biết câu bị động

Cách chuyển câu chủ động sang bị động

Để biến đổi được một câu chủ động sang một câu bị động trong tiếng Anh thì V trong câu chủ động phải là ngoại động từ có tân ngữ theo sau, nếu không có tân ngữ thì câu không đủ điều kiện để chuyển sang bị động. Các tân ngữ phải được nêu một cách cụ thể, rõ ràng, xác thực. Câu chủ động bị động trong tiếng Anh được thực hiện như sau: 

- Cần xác định cụ thể trong câu chủ động đâu là chủ ngữ, tân ngữ, động từ và câu thuộc thì gì trong 12 thì của tiếng Anh.

- Lấy O của câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O  cho câu bị động và đặt sau “by” trong câu bị động.

- Động từ V chính trong câu chủ động biến thành PII trong câu bị động.

- Câu chủ động sau khi chuyển sang bị động phải được thêm to be vào trước PII trong câu bị động.

Chú ý: 

+ Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

+ Câu bị động được phép bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định, chung chung bởi cho vào sẽ làm câu trở nên thừa, dài dòng.

Mục đích của việc dùng câu chủ động bị động trong tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh thường sử dụng với nghĩa “được” hay “bị” trong các trường hợp sử dụng sau:

- Nhấn mạnh vào chủ ngữ chịu tác động hay nhận tác động hơn hành động đó.

Eg: She was  rescued the last day. (Cô ấy đã được giải cứu vào cuối ngày qua).

- Khi người nói vì lý do nào đó không nêu ra người gây tác động hay hành động đó.

- Khi không biết người gây ra tác động là ai cho hành động, sự việc.

Eg: My pen was taken away. (Cái bút của tôi tự dưng bị lấy đi).

- Khi ta muốn cố tỏ ra lịch sự hơn trong các tình huống, không muốn gây mất lịch sự hoặc khó chịu cho người nghe ta nên sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh.

Eg: A mistake was made. (Đừng gây ra lỗi lầm nào cả).

Chuyển các thì sang thể bị động

- Thì hiện tại đơn: S + V + O -> S + be + PP.2 + by + O

Cách nhận biết câu bị động

Ví dụ minh họa cho câu bị động thì hiện tại đơn

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O -> S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

- Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP.2 + O -> S + has/have + been + PP.2 + by + O.

- Thì quá khứ đơn: S + V-ed + O -> S + was/were + PP.2 + by + O.

Cách nhận biết câu bị động

Ví dụ về câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

- Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O -> S + was/were + being + PP.2 + by + O.

- Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP.2 + O -> S + had + been + PP.2 + by + O.

- Thì tương lai đơn: S + will/shall + V + O -> S + will + be + PP.2 + by + O.

- Thì tương lai hoàn thành: S + will/shall + have + PP.2 + O -> S + will + have + been + PP.2 + by + O.

- Dạng be + going to: S + am/is/are + going to + V + O -> S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O.

- Động từ Model verbs: S + model verb + V + O -> S + model verb + be + PP.2 + by + O.

Chú ý: Đối với câu chủ động mà trong câu có 2 tân ngữ trong đó có một tân ngữ mang ý nghĩa chỉ người và một tân ngữ mang ý nghĩa chỉ vật… Nếu người nói muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì chỉ cần đưa tân ngữ muốn nhận mạnh đó lên làm chủ ngữ của câu bị động.

Eg: The boy gave me a cup tea. (Chàng trai đưa cho tôi một tách trà).

Nhận xét: Ta thấy trong ví dụ trên có hai tân ngữ là “me” và “a cup tea”. Khi chuyển câu đó sang bị động nếu chúng ta muốn nhấn mạnh người được nhận là “tôi” thì câu đó được chuyển thành:

-> I was given a cup tea. (Tôi được đưa một tách trà).

Hoặc nếu không muốn nhấn mạnh vào người được nhận mà đi nhấn mạnh vào “a cup tea”: A cup tea was given to the boy (by me). (Tách trà đó được một chàng trai đưa cho tôi).

Với những kiến thức về câu chủ động bị động trong tiếng Anh, chúng ta thấy rằng ngữ pháp tiếng Anh này rất đa dạng và phong phú vì vậy bạn cần phải thường xuyên trau dồi vốn từ vựng, học ngữ pháp tiếng Anh và nắm chắc các quy tắc sử dụng trong câu. Mong rằng những kiến thức dễ hiểu mà UNICA chia sẻ sẽ giúp bạn trau dồi kiến thức chuyên môn, vận dụng vào các kỳ thi quan trọng để đạt kết quả tốt nhất. 

Chúc bạn thành công!

Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Ngữ pháp Tiếng Anh toàn diện"

XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Tags: Tiếng Anh