Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Show
Trong các điểm ngữ pháp tiếng Anh, thì của động từ có lẽlà phần hay làm các bạn học tiếng Anh nói chung và luyện thi TOEIC nói riêngđauđầu nhất. Không ít bạn tuy thuộc nằm lòng công thức của 12 thì trong tiếng Anh nhưng khi vào thực tế muốn đặt một câu hoàn chỉnh thì lại không biết phải dùng thì nào cho đúng. Hiểu được nỗi khổ này của các bạn, Tiếng anh Mỗi ngày sẽ cùng bạn ôn lại một ít kiến thức căn bản về phần ngữ pháp này, và hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn về sau.Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau mổ xẻ thì căn bản nhất: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT TENSE). Mục lục
1. Khi nào thì sử dụng thì Hiện Tại Đơn?Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: 1. Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)
I always brush my teeth before I go to bed. 2. Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)
The Olympic Games take place every four years. 3. Một sự thật hiển nhiên (general truths)
The sun rises in the east. 4. Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (scheduled future)
The plane takes off at 11pm tomorrow. 2. Công thứccủa thì hiện tại đơnKhi nhìn vào các ví dụ trên, chúng ta thấy rằng phần thay đổi nhiều nhất trong câu sử dụng thì hiện tại đơn chính là ĐỘNG TỪ CHÍNH (main verb) trong câu (phần in đậm ở trên). Vậy khi dùng thì hiện tại đơn, để không bị sai, chúng ta chỉ cần lưu ý một tí đến phần chia động từ chính! Trong thì hiện tại đơn, chúng ta cần lưu ý đến 2 loại động từ: ĐỘNG TỪ TO BE và ĐỘNG TỪ THƯỜNG. Và mỗi loại động từ sẽ biến đổi khác nhau trong từng thể và theo chủtừ(bạn có thể học về đại từ trong tiếng Anhđể hiểu về các chủ từ trong tiếng Anh). 1. Động từ To beThể khẳng địnhVí dụ:
Thể phủ địnhTrong thể phủ định ta chỉ cần them NOT vào phía sau động từ TO BE được chia theo từng chủ ngữ. Ví dụ:
Sự khác nhau của dạng rút gọn 1 và dạng rút gọn 2 là: dạng rút gọn 1 nhấn mạnhtính chất KHÔNG PHẢI("not"), còn dạng rút gọn 2 chỉ đơn thuần là phủ định. Thể nghi vấnNhư các bạn có thể đã học qua, tiếng Anh có 2 dạng câu hỏi: "Wh-question" và "Yes/No Question" (nếu chưa biết các bạn có thể xem bài về câu nghi vấn) Đối với câu hỏi Wh-question, đầu tiên ta đặt từ hỏi (what, which, who, where, when, whose, why,how) và đảo "TO BE" đã được chia động từ ra trước chủ từ. Đối với câu hỏi Yes/No, ta đảo "TO BE" đã được chia động từ ra trướcchủ từ. Ví dụ:
Điểm khác biệt của Nghi vấn dạng phủ định so với Nghi vấn dạng khẳng địnhlà người hỏi đang cần xác nhận lại thông tin mà họ đã cho là đúng. Ví dụ như câu trên "Isn't she a dancer?", người hỏi đã cho rằng cô gái đó là vũ công, nhưng họ nhận thấy có gì đó cho thấy cô gái này không phải là vũ công, nên hỏi lại để xác nhận. Tổng kếtBài tập: Chia động từ TO BE
Đáp án:
2. Động từ thườngKhẳng địnhĐối với các ngôi I, you, we, they chúng ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu đi kèm ở thể khẳng định. Nhưng lưu ý với các ngôi he, she, it, động từ sẽ phải bị biến đổi một chút xíu ở thể khẳng định. Ví dụ:
Phủ định Trong thể phủ định với động từ thường ta sẽ mượn trợ động từ do cho chủ từ I, you, we, theyhoặc does cho chủ từ he, she, it sau đó thêm not trước động từ nguyên mẫu như sau: Ghi chú: do not có thể rút gọn thành don't ; vàdoes not có thể rút gọn thành doesn't. Ví dụ:
Nghi vấnĐối với câu hỏi Wh-question, đầu tiên ta đặt từ hỏi (what, which, who, where, when, whose, why,how), đặt trợ động từ "do"đã được chia động từ ra trước chủ từ, và động từ nguyên mẫu sau chủ từ. Đối với câu hỏi Yes/No, tađặt trợ động từ "do"đã được chia động từ ra trước chủ từ, và động từ nguyên mẫu sau chủ từ. Ví dụ:
Tổng kếtBài tập: Chia động từ thường
Đáp án:
3. Quy tắc biến đổi động từ của thì Hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ítỞ mục trước, chúng ta đã biết động từ thường trong thể khẳng định sẽ bị biến đổi nếu phía trước là chủ từ ngôi thứ ba số ít he, she, it, vậy chúng sẽ biến đổi như thế nào? 1. Thêm es cho các động từ tận cùng là o, -s, -ch, -x, -sh, -z (tạm đọc: Ốc Sên Chạy Xe SH Zỏm)
2. Với động từ tận cùng bằng y Trường hợp 1: Chúng ta sẽ chuyển y thành ies nếu trước ylà một phụ âm.
Trường hợp 2: Chúng ta them s vào sau động từ nếu trước ylà một nguyên âm.
3. Đối với động từ HAVE chúng ta chia thành HAS cho chủ từ ngôi thứ ba số ít.
4. Với tất cả các động từ còn lại, chúng ta chỉ cần thêm s vào sau động từ cần chia.
Bài tập: chia động từ ở ngôi thứ ba số ít (he/she/it)
Đáp án:
4.Dấu hiệu nhận biết khi nàothì sử dụng thì Hiện tại đơnThì hiện tại đơn thường sẽ đi kèm các trạng từ hoặc cụm từ sau:
Ví dụ:
5. Bài tập tổng hợpVí dụ cách làm: (he / drink milk every day) ---> He drinks milk every day. 1. (she / know a lot about cooking) [bạn có thể gõ trực tiếp vào ô ở dưới rồi so sánh với đáp án dưới mỗi câu nhé] Đáp án: Giải thích:Đây là câu không có từ not và không có dấu chấm hỏi câu khẳng định. Chủ từ là she, động từ know là động từ thườngtận cùng bằng w "knows". 2. (he / be a good student?) Đáp án: Giải thích: Đây là câu không có từ not và có dấu chấm hỏi câu nghi vấn. Chủ từ là he, động từ chính là to be "is". Vì đây là câu nghi vấn nênđảo "is" ra trước "he". 3. (his dog / not bark) Đáp án: Giải thích:Đây là câu có từ not và không có dấu chấm hỏi câu phủ định. Chủ từ là his dog, động từ bark là động từ thường "doesn't bark". 4. (Tim / study French quite well) Đáp án: Giải thích:Đây là câu không có từ not và không có dấu chấm hỏi câu khẳng định. Chủ từ là Tim, động từ study tận cùng bằng y và trước "y" là phụ âm "studies". 5. (we / make dinner at the weekends) Đáp án: Giải thích:Đây là câu không có từ not và không có dấu chấm hỏi câu khẳng định. Chủ từ là we, động từ make là động từ thường "make". 6. (I / not / leave work on time very often) Đáp án: Giải thích:Đây là câu có từ not câu phủ định. Chủ từ là I, động từ leave là động từ thường "do not leave" hoặc rút gọn là "don't leave". 7. (she / meet her brother every week?) Đáp án: Giải thích:Đây là câu có dấu chấm hỏi câu nghi vấn. Chủ từ là she, động từ chính meet là động từ thường "Does... meet". 8. (John and Kate/ find Londons weather cold) Đáp án: Giải thích:Đây là câu không có từ not và không có dấu chấm hỏi câu khẳng định. Chủ từ là they, động từ find là động từ thường "find". 9. (what / Sam / usually do after school?) Đáp án: Giải thích:Đây là câu có dấu chấm hỏi câu nghi vấn. Chủ từ là Sam, động từ chínhdo là động từ thường "does... do". 10. (you / not / smoke?) Đáp án: Giải thích:Đây là câu có dấu chấm hỏi câu nghi vấn. Chủ từ là you, động từ chính smoke là động từ thường "Don't... smoke". >> Học thêm về thì động từ:
|