Cách tính điểm ngành Ngôn ngữ Anh 2022

Suy đoán vô tội không chỉ đáp ứng yêu cầu chứng minh mà còn bảo vệ được quyền của người bị tình nghi, bị can, bị cáo.

Cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số

Thông thường, với các ngành không có môn chính hay không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển, có thể tính điểm xét tuyển theo công thức sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

- Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.

- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc từng trường đại học sẽ có quy định riêng.

Xem thêm: Thí sinh được cộng điểm ưu tiên thi Đại học năm 2021 như thế nào?

Trường hợp 2: Với các ngành có môn nhân hệ số

Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Lúc này, công thức tính điểm xét tuyển đại học như sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Công thức trên áp dụng với các trường đại học xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn với các trường xét theo thang điểm 30, cách tính điểm sẽ quy về như sau:

Điểm xét đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên [nếu có]

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Về điểm ưu tiên: Theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT, thí sinh sẽ được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh. Trong đó:

- Điểm ưu tiên theo đối tượng:

+ Thí sinh được cộng 2 điểm nếu thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4 theo Quy chế tuyển sinh đại học;

+ Thí sinh được cộng 1 điểm nếu thuộc các đối tượng 5, 6, 7 theo Quy chế tuyển sinh đại học.

- Điểm ưu tiên theo khu vực:

+ Khu vực 1 [KV1] được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Khu vực 2 - nông thôn [KV2-NT] được cộng 0,5 điểm, bao gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

+ Khu vực 2 [KV2] được cộng 0,25 điểm, bao gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương [trừ các xã thuộc KV1];

+ Khu vực 3 [KV3] không được cộng điểm ưu tiên, bao gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Xem thêm: Thí sinh được cộng điểm ưu tiên thi Đại học năm 2021 như thế nào?

Cách tính điểm đại học 2021 [Ảnh minh họa]

Cách tính điểm Đại học 2021 dựa trên kết quả học tập THPT

Những năm gần đây, ngoài việc xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều trường đại học còn lựa chọn phương thước xét tuyển bằng học bạ để tuyển sinh.

Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ, mỗi trường Đại học sẽ có cách tính điểm xét tuyển khác nhau. Dưới đây là 02 cách tính điểm xét tuyển đại học theo kết quả học tập thường được các trường lựa chọn:

- Xét tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ [học kỳ 1 lớp 10 tới học kỳ 1 lớp 12] hoặc 03 học kỳ [ học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] hoặc cả năm lớp 12.

- Xét kết điểm tổng kết học tập cả năm: Các trường Đại học, Cao đẳng sẽ căn cứ vào điểm tổng kết học tập của học sinh trong 03 năm học THPT để xét tuyển.

Ngoài ra, các cơ sở đào tạo còn có thế yêu cầu thêm các tiêu chuẩn khác về chứng chỉ ngoại ngữ, hạnh kiểm,… để xét tuyển học bạ.

Trên đây các quy định về cách tính điểm đại học 2021. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Hướng dẫn cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2021

>> Bao giờ có điểm thi tốt nghiệp THPT 2021?

>> Thí sinh thay đổi nguyện vọng xét tuyển đại học 2021 thế nào? 

Ngành ngôn ngữ Anh là ngành giúp sinh viên có thể sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo vào công việc và đời sống. Sinh viên học ngành ngôn ngữ Anh sẽ được học nhiều về con người, lịch sử, văn hóa các quốc gia, dân tộc có sử dụng tiếng Anh trên thế giới. Ngoài ra sinh viên học ngành ngôn ngữ Anh còn được trang bị thêm những kiến thức về kinh tế, tài chính, nhà hàng, khách sạn, quan hệ quốc tế...để đáp ứng nhu cầu hội nhập, ngày càng phát triển của thế giới.

Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên ngành ngôn ngữ Anh:

Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ chung của thể giới, chính vì vậy sinh viên học ngành ngôn ngữ Anh sẽ có cơ hội rất lớn trong công việc, nhất là các công ty lớn, công ty đa quốc gia. Trong bối cảnh đất nước hiện nay, thị trường lao động của Việt Nam cần rất nhiều nhưng người biết tiếng Anh, giỏi ngoại ngữ. Cơ hội nghề nghiệp mở ra cho sinh viên học ngành ngôn ngữ Anh là rất lớn. Khi ra trường có thể làm các công việc như: phiên dịch, biên dịch, giảng viên tiếng Anh, hướng dẫn viên du lịch, tiếp viên hàng không...

STT Tên trường Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Đại Học Cần Thơ 7220201 D01, D14, D15 0
2 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 7220201D D01, D96 0
3 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 7220201D D01, D96 0
4 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 7220201D D01, D96 0
5 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 7220201D D01, D96 0
6 ĐH Tân Tạo 7220201 A00, B00, B08, D01, XDHB 0
7 Đại Học Tây Đô 7220201 D01, D14, D15, D66 0
8 Đại Học Trà Vinh 7220201 D01, D14, D09 0
9 Đại Học Mở TPHCM 7220201 A01, D01, D14, D78 0 HSG+ CCNN
10 Đại Học Kinh Bắc 7220201 XDHB 0

1. Thời gian xét tuyển

– Đối với phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang xem: Cách tính điểm ngôn ngữ anh đại học ngân hàng

– Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế tuyển sinh của Trường:

– Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn [Áp dụng đối với Chương trình liên kết quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng]:

Đợt 1: 1/3 đến 31/5.Đợt 2: 1/6 đến 30/6.Đợt 3: 1/7 đến 10/7.Đợt 4: 11/7 đến 20/7.Đợt 5: 21/7 đến 31/7.Đợt 6: 1/8 đến 10/8.

2. Hồ sơ xét tuyển

– Đối với phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế tuyển sinh của Trường:

Phiếu đăng ký xét tuyển [Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu].Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân [bản photo chứng thực].Chứng nhận đối tượng ưu tiên [bản photo chứng thực] [nếu có].Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế [bản photo chứng thực] [nếu có].Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương [bản photo chứng thực] [nếu có].Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.

Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: Nộp học bạ hoặc phiếu điểm có kết quả học tập của 3 học kỳ: Học kỳ 1, Học kỳ 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 [bản photo công chứng], có xác nhận của trường THPT. Nhà trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT [bản photo chứng thực] và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển va làm thủ tục xác nhận nhập học.

Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đẩy đủ 3 năm học THPT [bản photo chứng thực].

– Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. HCM:

Phiếu đăng ký xét tuyển [Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu];Học bạ nguyên cuốn [bản photo chứng thực], trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân [bản photo chứng thực].Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 72 Bài 4, Vở Bài Tập Toán 3 Tập 2 Trang 72

– Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn [Áp dụng đối với Chương trình liên kết quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng]:

Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng];Học bạ nguyên cuốn [01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng], trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;Chứng chỉ tiếng Anh [Nếu có];Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân [01 bản tiếng Việt có công chứng];04 tấm hình 3×4 [Hình thẻ chụp không quá 06 tháng].Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ.

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT[theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên].

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021.Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế xét tuyển của Trường.Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực.Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn [áp dụng đối với Chương trình liên kết quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng].

6. Học phí

– Học phí Chương trình Đại học chính quy: 4.900.000 đ/học kỳ [Năm học 2020 – 2021].

– Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: 16.750.000 đ/học kỳ [Năm học 2020 – 2021].

– Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:

+ Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học [Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …].

+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 25.000.000 đ/học kỳ.

Xem thêm: Diện Tích Đất Nước Nga Là Châu Âu Hay Là Châu Á? Dân Số Nga Mới Nhất [2021]

+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.

II. Ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển

Chương trình đại học chính quy chất lượng cao:

– Tài chính – ngân hàng

– Kế toán

– Quản trị kinh doanh

7340001

A01; A01; D01; D07

UTXT và học bạ: 290

KQ thi THPT: 570

ĐGNL: 90

Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng:

– Quản trị kinh doanh [ĐH Bolton – Anh Quốc và ĐH Ngân hàng TP HCM mỗi bên cấp một bằng cử nhân]

– Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng [ĐH Toulon – Anh Quốcvà ĐH Ngân hàng TP HCM mỗi bên cấp một bằng cử nhân]

7340002

A01; A01; D01; D07

UTXT và học bạ: 85

KQ thi THPT: 80

Chương trình đại học chính quy chuẩn

Tài chính – ngân hàng

+ Chuyên ngành Tài chính

+ Chuyên ngành Ngân hàng

+ Chuyên ngành Công nghệ tài chính

7340201 A00; A01; D01; D07

KQ thi THPT: 685

KQ thi đánh giá năng lực: 60

Quản trị kinh doanh

+ Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

+ Chuyên ngành Digital Marketing

+ Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng

7340101 A00; A01; D01; D07

KQ thi THPT: 260

KQ thi đánh giá năng lực: 30

Kế toán [Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán]

7340301 A00; A01; D01; D07

KQ thi THPT: 210

KQ thi đánh giá năng lực: 30

Kinh tế quốc tế

7310106 A00; A01; D01; D07

KQ thi THPT: 210

KQ thi đánh giá năng lực: 30

Luật kinh tế

7380107 A00; A01; C00; D01

KQ thi THPT: 150

KQ thi đánh giá năng lực: 30

Hệ thống thông tin quản lý

+ Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số

+ Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử

+ Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh

7340405 A00; A01; D01; D07

KQ thi THPT: 200

KQ thi đánh giá năng lực: 30

Ngôn ngữ Anh [Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại]

7220201

A01; D01; D14; D15

KQ thi THPT: 200

KQ thi đánh giá năng lực: 40

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng

Quản trị kinh doanh[Do Đại học Bolton Anh Quốc cấp bằng]

Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng[Do Đại học Bolton Anh Quốc cấp bằng]

Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn

235

Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng

[Do Đại học Toulon – Pháp cấp bằng]

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Ngân hàng TP. HCM như sau:

Ngành đào tạo

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo KQ thi THPT

Chương trình CLC

– Tài chính – Ngân hàng

– Kế toán

– Quản trị kinh doanh

18.00

20,15

22,30

Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng

– Quản trị kinh doanh

– Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng

15,56

22,30

Tài chính – Ngân hàng

19.10

21,75

24,85

Kế toán

19.50

21,90

24,91

Quản trị kinh doanh

20.00

22,50

25,24

Kinh tế quốc tế

20.60

22,80

25,54

Hệ thống thông tin quản lý

18.6

21,20

24,65

Luật Kinh tế

18.7

21,30

24,75

Ngôn ngữ Anh

20.2

22,30

24,44

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Giảng đường khu A Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Sân Tennis trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Sân bóng trườngĐại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Video liên quan

Chủ Đề