Chỉ tiêu loại hóa đơn trên tờ khai bc26 năm 2024
CV số 27173/CT/QLAC ngày 24/10/2012 của Cục Thuế Tp.Hà Nội hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC. Hướng dẫn lập báo cáo BC26/AC Để việc lập báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo mẫu quy định tại Quyết định số2905/QĐ-BTC ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính được chính xác thuận lợi. Đề nghị các doanh nghiệp lưu ý một số vấn đề sau.
Hoặc cấp phó của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật giao cho cấp phó của mình ký thay (thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách);
II) Thông tin chi tiết:
+ Ký hiệu mẫu hoá đơn theo quy định tại Nghị định số89/2002/NĐ-CP : 01GTKT-3LL; 01GTKT-3LL-01; 03PXK-3Ll; 02GTTT-3LL… + Ký hiệu mẫu hoá đơn theo quy định tại Nghị định51/2010/NĐ-CP. 01GTKT3/001; 02GTTT3/001; 03XKNB3/001…
Ví dụ: + Ký hiệu hoá đơn theo quy định tại Nghị định89/2002/NĐ-CP: AA/2010B, AB/2009B; AH/2005T; … + Hoá đơn theo quy định tại Nghị định số51/2010/NĐ-CP. - Đối với hóa doanh nghiệp tự in, đặt in thì nhập ký hiệu hoá đơn tương tự như Thông báo phát hành: AB/11P; AQ/11T; QH/11E.... - Đối với hóa đơn mua của CQT thêm 02 ký tự đầu ký hiệu gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành. 01AA/11P.... ( hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành )
5.1) Số tồn đầu kỳ Chỉ tiêu [5] (Tổng số): tính theo công thức [5] = (([7] - [6]) + 1) + (([9] - [8]) + 1) 5.2) Số tồn đầu kỳ
Chú ý: Nếu trên cùng một dòng thì Từ số - Đến số phải kê khai liên tiếp, nếu không liên tiếp thì phải tách dòng. 5.3) Số mua/phát hành trong kỳ
Lưu ý: Số mua/ phát hành trong kỳ ( chỉ tiêu [8]: [9] ): Được tính trên báo cáo là số hóa đơn đơn vị đã mua/ thông báo phát hành với cơ quan thuế theo ngày đơn vị mua/ký thông báo phát hành gửi cơ quan thuế không được tính theo ngày đơn vị bắt đầu sử dụng. Ví dụ: Ngày mua/ký thông báo phát hành: 26/3/2011; Ngày bắt đầu sử dụng: 01/04/2011 Số mua/phát hành trong kỳ được tính trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý I/2011.
6.1) Tổng số sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ
6.2) Trong đó 6.2.1) Số lượng đã sử dụng
6.2.2) Số xoá bỏ
Lưu ý: Số hoá đơn xoá bỏ được kê khai trong chỉ tiêu [14] bao gồm: + Số hoá đơn đã lập chưa giao cho người mua phát hiện sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hoá đơn lập sai. + Số hoá đơn đã lập và giao cho người mua, phát hiện sai phải huỷ bỏ, ngưòi bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai. Người bán gạch chéo các liên và lưu số hoá đơn đã lập.
6.2.3) Hoá đơn mất ( hoặc cháy, hỏng ):
6.2.4) Hoá đơn huỷ:
• Chỉ tiêu [19] (Số): kê các số hoá đơn huỷ trong quý và nằm trong khoảng của chỉ tiêu {[10], [11]} và không được trùng nhau, giao nhau. Lưu ý: Hóa đơn được kê trong chỉ tiêu [18]: Những số hoá đơn không còn giá trị sử dụng, khi thay đổi mẫu và phải thành lập hội đồng huỷ theo quy định tại Điều 27 Thông tư153/2010/TT-BTC và phải: + Lập Bảng kiểm kê hoá đơn cần hủy ghi chi tiết; tên hoá đơn, ký hiệu mẫu số hoá đơn, số lượng hoá đơn huỷ ( từ số …đến số… hoặc kê chi tiết từng số hoá đơn nếu số hoá đơn cần huỷ không liên tục). + Lập Hội đồng hủy hoá đơn. Hội đồng huỷ hoá đơn phải có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức. + Số hóa đơn hủy được tính trên chỉ tiêu [18]; [19] theo ngày đơn vị ký thông báo kết quả hủy không tính theo ngày đơn vị gửi thông báo kết quả hủy đến cơ quan Thuế. Ví dụ: Ngày hủy 30/3/2011, ngày ký thông báo kết quả hủy 5/4/2011 Ngày nộp thông báo kết quả hủy cho cơ quan thuế: 6/4/2011. Số hóa đơn hủy trên cột 18 được tính trong quý II/2011 Chú ý cách kê khai các chỉ tiêu [15], [17], [19]:
Ví dụ: 8;12;22 (3 số)
Ví dụ: 51-100 (50 số)
Lưu ý: Số hoá đơn trên các chỉ tiêu sau: [6]; [7]; [8] ;[9]; [10 ]; [ 11]; [ 15]; [ 17]; [19]; [ 20 ]; [ 21]. NNT không phải kê khai đủ 7 ký tự |