Cho 7 1 gam dung dịch ancol X trong nước có nồng độ 87 32
Những câu hỏi liên quan
Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2.8 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là
Cho 6,4 gam dung dịch ancol A có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na, thu được 2,8 lit H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử của ancol A là: A. 10 B. 6 C. 4 D. 8
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là A. 10 B. 4 C. 8 D. 6
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là A. 8 B. 4 C. 6 D. 10
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là A. 8 B. 4 C. 6 D. 10
Cho 12,8 g dung dịch rượu A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là: A. Etylenglicol B. Glixerin C. Rượu etylic D. Rượu metylic
Cho 6,4 gam dung dịch ancol A có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na, thu được 2,8 lit H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử của ancol A là: A. 10 B. 6 C. 4 D. 8 Các câu hỏi tương tự
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là A. 8 B. 4 C. 6 D. 10
Cho 4,9 gam dung dịch rượu A có nồng độ 63,2653% tác dụng với lượng dư Na thu đc 2,24 lít H2 (đktc). số nguyên tử H trong công thức phân tử rượu A là A. 4 B. 8 C. 6 D. 10
A. C4H9OH và C5H11OH. C. C2H5OH và C3H7OH.
Cho 12,8 g dung dịch rượu A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là: A. Etylenglicol B. Glixerin C. Rượu etylic D. Rượu metylic
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và một ancol đa chức A có số nguyên tử C không vượt quá 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 0,225 mol H2. Công thức phân tử A và phần trăm khối lượng của nó trong X lần lượt là: A. C3H6(OH)2 và 57,14% B. C3H5(OH)3 và 57,14% C. C3H6(OH)2 và 54,14% D. C3H5(OH)3 và 54,14%
Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong amoniac, thu được 5,4 g Ag. Cho 0,2 mol A tác dụng với H 2 có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Xác định công thức và tên chất A.
cho 12,8 gam dung dịch ancol A( trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là gì ? => 3 thoả mãn => C Reactions: Nguyễn Ngọc Thùy |