Cho rượu etylic 90 độ tác dụng với natri số phản ứng hóa học có thể xảy ra là
Đề bài Show Có ba ống nghiệm : Ống 1 đựng rượu etylic; Ống 2 đựng rượu 96o; Ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết Phản ứng xảy ra ở: ống 1, ống 2 và ống 3 - Ống 1 : Rượu etylic phản ứng với Na 2CH3 – CH2 – OH + 2Na \( \to\) 2CH3 – CH2 – ONa + H2 - Ống 2 : Rượu 96 độ bao gồm rượu etylic và nước nên bao gồm 2 phản ứng của rượu etylic với Na và nước với Na 2H2O + 2Na \( \to\) 2NaOH + H2 2CH3 – CH2 – OH + 2Na \( \to\) 2CH3 – CH2 – ONa + H2 - Ống 3 : Nước tác dụng với Na 2H2O + 2Na \( \to\) 2NaOH + H2 Loigiaihay.com Đáp án:2 Giải thích các bước giải: Rượu etylic 900có nghĩa là trong 100ml dung dịch sẽ chứa 90 ml rượu etylic và 10 ml nước. Do đó khi tác dụng với natri có thể xảy ra hai phản ứng Natri với nước và natri với rượu etylic.
Bạn đang xem: Hoá học 9 Bài 44 Rượu etylic Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo… người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có những tính chất và ứng dụng ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học sau: Công thức phân tử: C2H5OH Nguyên tử khối: 46
Hình 1: Cách pha chế rượu 450 Hình 2: Mô hình phân tử rượu etylic a)Dạng rỗng; b)Dạng đặc
Video 1: Rượu etylic cháy với Oxi
https://www.youtube.com/watch?v=IOASyuxQrzE Video 2: Rượu etylic tác dụng với Natri
Video 3: Rượu etylic tác dụng với Axit axetic
Hình 3: Ứng dụng của Rượu etylic
Hình 4: Quy trình chế rượu etylic bằng phương pháp lên men rượu
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Rượu Etylic Cho 11,2 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là: Số mol khí etilen là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5(mol)\) Phương trình phản ứng: C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH 0,5 → 0,5 Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam Hiệu suất phản ứng là: \(H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100 = \frac{{9,2}}{{23}}.100 = 40\%\) Đốt cháy hoàn toàn 12 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Cho toàn bộ sản phẩm vô nước vôi trong dư người ta thu được 40 gam kết tủa. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của Rượu etylic là 0,8 gam/ml. Cách 1: Ta có: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4(mol)\) Phương trình phản ứng là: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (1) 0,2 \(\leftarrow\) 0,4 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2) 0,4 \(\leftarrow\) 0,4 Khối lượng của rượu etylic là: \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.46 = 9,2(gam)\) Ta có: m = D.V ⇒ \(V = \frac{m}{D} = \frac{{9,2}}{{0,8}} = 11,5(ml)\) Vậy độ rượu là: \(\frac{{11,5}}{{12}}.100 = {96^0}\) Cách 2: Ta có: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4(mol)\) Bảo toàn nguyên tố Cacbon theo sơ đồ phản ứng như sau: C2H5OH → 2CO2 → 2CaCO3 0,2 \(\leftarrow\) 0,4 Khối lượng của rượu etylic là: \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.46 = 9,2(gam)\) Ta có: m = D.V ⇒ \(V = \frac{m}{D} = \frac{{9,2}}{{0,8}} = 11,5(ml)\) Vậy độ rượu là: \(\frac{{11,5}}{{12}}.100 = {96^0}\) Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 400 thành rượu 600 Chất tan thay đổi ,dung dịch thay đổi , nồng độ thay đổi. Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là: Độ rượu = \(\frac{{{V_{ruou{\rm{ nguyen chat}}}}}}{{{V_{dd}}}}.100\) ⇒ VRượu nguyên chất = (Độ rượu.Vdd)/100 = \(\frac{{40.60}}{{100}} = 24(ml)\) Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là 24 + x (ml) Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml) Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau ta có: \(60 = \frac{{24 + x}}{{60 + x}}.100 \Rightarrow x = 30(ml)\) Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 400 thì sẽ thành rượu 600. Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 44. Bài tập 1 trang 139 SGK Hóa học 9 Bài tập 2 trang 139 SGK Hóa học 9 Bài tập 3 trang 139 SGK Hóa học 9 Bài tập 4 trang 139 SGK Hóa học 9 Bài tập 5 trang 139 SGK Hóa học 9 Bài tập 44.1 trang 53 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.2 trang 53 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.3 trang 53 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.4 trang 53 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.5 trang 53 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.6 trang 54 SBT Hóa học 9 Bài tập 44.7 trang 54 SBT Hóa học 9 Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa LuatTreEm thảo luận và trả lời nhé. Đăng bởi: Blog LuatTreEm Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 9 |