Chúng ta có thể sử dụng == trong MySQL không?

Bản tóm tắt. trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng toán tử MySQL

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 để xác định xem một giá trị được chỉ định có khớp với bất kỳ giá trị nào trong danh sách giá trị hay không

Giới thiệu về toán tử MySQL IN

Toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 cho phép bạn xác định xem một giá trị có khớp với bất kỳ giá trị nào trong danh sách giá trị không. Đây là cú pháp của toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

value IN (value1, value2, value3,...)

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 trả về 1 (true) nếu

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8 bằng bất kỳ giá trị nào trong danh sách (

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9,

SELECT 1 IN (1,2,3);

0,

SELECT 1 IN (1,2,3);

1,…). Nếu không, nó trả về 0

Trong cú pháp này

  • Đầu tiên, chỉ định giá trị để kiểm tra ở phía bên trái của toán tử

    value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    4. Giá trị có thể là một cột hoặc một biểu thức
  • Thứ hai, chỉ định danh sách các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy để khớp trong dấu ngoặc đơn

Toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 có chức năng tương đương với sự kết hợp của nhiều toán tử

SELECT 1 IN (1,2,3);

4

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)

Ví dụ sau trả về 1 vì 1 nằm trong danh sách

SELECT 1 IN (1,2,3);

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4

Ví dụ sau trả về 0 vì 4 không có trong danh sách

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
5

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

Trong thực tế, bạn sẽ sử dụng toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 để tạo điều kiện trong mệnh đề

SELECT 1 IN (1,2,3);

6 của câu lệnh

SELECT 1 IN (1,2,3);

7,

SELECT 1 IN (1,2,3);

8 và

SELECT 1 IN (1,2,3);

9. Ngoài ra, bạn sẽ sử dụng toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 trong truy vấn có chứa truy vấn con

Toán tử MySQL IN và NULL

Nói chung, toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 trả về

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
42 trong hai trường hợp

  • value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

    Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
    8 ở phía bên trái của toán tử là NULL
  • Giá trị không bằng bất kỳ giá trị nào trong danh sách và một trong các giá trị trong danh sách là NULL

Ví dụ sau trả về NULL vì giá trị bên trái của toán tử IN là NULL

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
6

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
7

Ví dụ sau cũng trả về NULL vì 0 không bằng bất kỳ giá trị nào trong danh sách và danh sách có một NULL

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
8

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
9

Ví dụ sau cũng trả về NULL vì NULL không bằng bất kỳ giá trị nào trong danh sách và danh sách có một NULL. Lưu ý rằng NULL không bằng NULL

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
0

Ví dụ toán tử MySQL IN

Xem bảng

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
44 sau đây từ cơ sở dữ liệu mẫu

Chúng ta có thể sử dụng == trong MySQL không?
Chúng ta có thể sử dụng == trong MySQL không?

Ví dụ sau sử dụng toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 để tìm các văn phòng đặt tại Hoa Kỳ và Pháp

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
1

Dùng thử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
2

Bạn cũng có thể nhận được kết quả tương tự với toán tử

SELECT 1 IN (1,2,3);

4 như thế này

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
3

Dùng thử

Trong trường hợp danh sách có nhiều giá trị, bạn cần xây dựng một câu lệnh rất dài với nhiều toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
47. Do đó, toán tử

value = value1 OR value = value2 OR value = value3 OR ...

Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)
4 cho phép bạn rút ngắn truy vấn và làm cho nó dễ đọc hơn

Là == sử dụng trong MySQL?

Toán tử bằng nhau trong MySQL thực hiện phép so sánh bằng . Câu lệnh MySQL sau đây kiểm tra xem 1 có bằng 1 không, nếu 1 bằng 2, nếu NULL bằng NULL, nếu NULL bằng 3 và nếu 3 bằng NULL.

Là == Một toán tử so sánh?

Toán tử so sánh — các toán tử so sánh các giá trị và trả về giá trị đúng hoặc sai. Các toán tử bao gồm. > , < , >= ,

có nghĩa là gì trong MySQL?

<=> is MySQL's an toàn null "bằng" của MySQL. Từ hướng dẫn. NULL-an toàn bằng nhau. Toán tử này thực hiện so sánh bằng như toán tử =, nhưng trả về 1 thay vì NULL nếu cả hai toán hạng là NULL và 0 thay vì NULL nếu một toán hạng là NULL.

Sự khác biệt giữa toán tử so sánh == và =~ là gì?

KHÁC BIỆT CHÍNH. = được gọi là toán tử gán, == được gọi là toán tử so sánh trong khi Nó còn được gọi là toán tử so sánh . = không trả về true hay false, == Chỉ trả về true nếu hai toán hạng bằng nhau trong khi === chỉ trả về true nếu cả giá trị và kiểu dữ liệu của hai biến đều giống nhau.