Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta
Cùng với công cuộc đổi mới diễn ra trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế theo ngành. 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính. a. Thực trạng: * Xu hướng chuyển dịch: - Giảm tỉ trọng khu vực Nông- Lâm- Ngư nghiệp (KV I). - Tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp- xây dựng và Dịch vụ (KV II và III). - Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu còn chậm, nhất là khu vực II. Hình 33.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng Hình 33.3.Kinh tế Đồng bằng sông Hồng b. Các định hướng chính: - Tiếp tục giảm tỉ trọng KV I, tăng tỉ trọng KV II và III. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành: +Đối với KV I: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. + Đối với KV II: Hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. + Đối với KV III: Phát triển du lịch và phát triển các dịch vụ khác như: tài chính, ngân hàng, GD&ĐTL Loigiaihay.com Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay Skip to content– Cơ cấu ngành KT chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH:
+ Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng – dịch vụ. Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư
+ Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm
– Trong nội bộ các ngành cũng chuyển dịch
+ Nông – lâm – ngư: giảm nông nghiệp, tăng ngư nghiệp. Trong nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi.
+ Công nghiệp: CN chế biến tăng, CN khai thác giảm. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng không cao, không phù hợp với nhu cầu thị trường
+ Dịch vụ: nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ…
– Sự chuyển dịch như trên để đáp ứng với nền kinh tế thị trường và để hòa nhập với thế giới CÁC NGÀNH KINH TẾ2.1. Ngành nông nghiệp2.1.1. Điều kiện phát triển a. Các điều kiện thuận lợi và khó khăn của nền NN nhiệt đới nước ta – Thuận lợi: Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới có nhiều TNTN thuận lợi cho phát triển nông nghiệp + Khí hậu: nóng ẩm, gió mùa + Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa + Địa hình đồi núi, đồng bằng, có nhiều loại đất tốt, đều tạo thuận lợi cho NN, canh tác đa dạng – Khó khăn: + Thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán, thời tiết bất thường, sâu bệnh…. b. Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới: – Tập đoàn cây con đa dạng, phân bố ngày càng hợp lí – Cơ cấu mùa vụ thay đổi, năng suất tăng cao – Nông nghiệp gắn chặt với CN chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm – Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng nhiều và có chất lượng, mở rộng thị trường, có sức cạnh tranh. 2.1.2. Những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa + Sản xuất nhỏ, thủ công, năng suất lao động thấp – Đặc điểm nền nông nghiệp hàng hóa + Sản xuất với quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư, gắn liền với thâm canh, năng suất, sản lượng lớn – Nước ta đang từng bước chuyển dần từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa 2.1.3. Hướng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế nông thôn. – Hoạt động nông nghiệp vẫn là bộ phận chủ yếu, nhưng theo nghĩa rộng bao gồm cả nông – lâm – ngư,. Từ khi đổi mới tỉ trọng ngành này giảm dần, tuy nhiên còn chậm – Các hoạt động phi nông nghiệp hiện nay đang dần tăng tỉ trọng – KT nông thôn cũng gồm nhiều thành phần kinh tế: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, trang trại – Hướng chuyển dịch của kinh tế nông thôn hiện nay: + Sản xuất hàng hóa: đẩy mạnh chuyên môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng NN chuyên môn hóa kết hợp công nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu 2.1.4. Ngành lương thực, thưc phẩm(LTTP) a. Vai trò + Cung cấp lương thực cho nhân dân, thức ăn cho chăn nuôi + Cung nguyên liệu cho công nghiệp, là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng + Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta cực kì quan trọng, vì nước ta là nước đông dân – Việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, vì: + Là cơ sở nguyên liệu để phát triển chăn nuôi + Là cơ sở phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả + Thúc đẩy các dịch vụ nông nghiệp b. Tình hình phát triển b1.. Điều kiện phát triển – Điều kiện tự nhiên và TNTN Thuận lợi: đất, nước, khí hậu… – Điều kiện KT – XH thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có đường lối phát triển và đầu tư cho – Khó khăn: thiên tai bão, lũ, hạn, sâu bệnh b.2.. Những thành tựu: – Diện tích trông lương thực tăng lên: 1980: 5,6 đến 2005: 7,3 tr. ha – Năng suất: do tích cực thâm canh, nên năng suất tăng nhanh: 1980: 21tạ/ha, 2005: 49 tạ/ha – Sản lượng: do diện tích và năng suất tăng nên sản lượng tăng liên tục, năm 1980: 11,6 triệu tấn đến 2005: 36 triệu tấn. – Bình quân lương thực đầu người tăng lên đáng kể, 2005: 470kg/ng, không những thế xuất khẩu gạo hàng năm: 3 – 4 triệu tấn (thứ 3 TG) + Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp 50% lương thực cả nước 2.1.5. Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả a. Điều kiện phát triển – Điều kiện tự nhiên + khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có mùa đông lạnh, có thể trồng được nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả + Có nhiều loại đất cả ở vùng núi và đồng bằng thích hợp với các loại cây công nghiệp và cây ăn quả + Nguồn nước phong phú đảm bảo tưới tiêu… – Các điều kiện KT – XH thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, mạng lưới công nghiệp chế biến đã hình thành và phát triển, nhu cầu thị trường trong và ngoài b. Tình hình sản xuất và phân bố: + Tổng diện tích năm 2005: 2,5 triệu ha, trong đó cây công nghiệp lâu năm là 1,6 triệu ha (chiếm 65% tổng dt) . Cà phê, cao su, hồ tiêu: trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên – Sự phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và việc hình thành các vùng chuyên canh lớn như ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi BB chính là nhằm phát huy 2.1.6. Ngành chăn nuôi a. Điều kiện phát triển – Điều kiện tự nhiên: có nhiều cao nguyên đồng cỏ, rừng núi rộng, khí hậu thuận lợi – Các điều kiện KT – XH nhiều thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, lương thực được đảm bảo, CN chế biến, các dịch vụ về giống, thú y đã và đang phát triển, Nhà nước có chính sách phát triển, đầu tư b. Tình hình sản xuất và phân bố: – Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong ngành nông nghiệp tăng khá vững chắc: Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, hình thức chăn nuôi công nghiệp và trang trại phát triển + Đàn lợn 27 triệu con (2005), cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại + Gia cầm: 220 triệu con (2005) + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long và ven các thành phố READ: Những điểm mạnh và hạn chế của nguồn lao động của nước ta hiện nay – Chăn nuôi đại gia súc: + Năm 2005: Đàn trâu: 2,9 triệu con, đàn bò: 5,5 triệu con, Bò sữa nuôi ven thành phố: 50.000 con, đàn dê, cừu: 1314 nghìn con 2.1.7. Ngành thủy sản a. Điều kiện để phát triển ngành thủy sản – Điều kiện tự nhiên và TNTN: + Biển: Bờ biển dài, vùng biển rộng giàu hải sản (trữ lượng: 4,0 tr.tấn), nhiều hải sản quý: cá, tôm, cua, hải sâm, bào ngư, sò huyết… Nhiều ngư trường lớn. Bờ biển nhiều đầm phá, vũng vịnh, bãi triều… – Điều kiện KTXH: + Lực lượng lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm + Phương tiện đánh bắt ngày càng được cải tiến và hiện đại + Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn, có nhiều chính sách – Khó khăn: Thường có bão, lũ lụt, tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, các cảng cá và CN chế biến chưa phát triển b. Tình hình khai thác: – Sản lượng khai thác ngày càng tăng: 2005: 3.469.900 tấn, trong đó: Hải sản: 1.790.000 tấn (gấp 2,7 lần 1990), Thủy sản nội địa: 200.000 tấn – Giá trị sản xuất: 2005: 15.822 tỉ đồng – Loại khai thác nhiều nhất là cá, tôm, mực,… – Các ngư trường lớn: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Nha Trang Ninh Thuận, Bình thuận (5 tỉnh chiếm 50%) – Tình hình nuôi trồng thủy sản: + Diện tích nuôi trồng: 850.000 ha + Các loại nuôi chủ yếu: Tôm, cá, mực, ba ba, sò huyết, ngọc trai, … + Sản lượng: 2005: 1.478.000 tấn đạt giá trị sản xuất: 22.904,9 tỉ đồng + Nuôi tôm: lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long như Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang + Nuôi cá nước ngọt: nhiều nhất ĐB sông Cửu Long, ĐB sông 2.1.8. Các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp a. Sự khác nhau giữa Trung du miền núi BB với Tây Nguyên
a. Sự khác nhau giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long
2.2. Ngành công nghiệp2.2.1. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đang có sự chuyển dịch rõ rệt – Cơ cấu ngành CN nước ta đa dạng: có 3 nhóm CN với 29 ngành CN + CN khai thác: 4 ngành + CN chế biến: 23 ngành + CN sản xuất, phân phối điện, khi, nước: 2 ngành – Trong cơ cấu CN nổi lên một số ngành CN trọng điểm + Là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hậu quả KT cao, thúc đẩy các ngành KT khác + Các ngành CN trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, hóa chất – phân bón – cao su, vật liệu xây dựng, cơ khi – điện tử – Cơ cấu CN đang có sự chuyển dịch rõ rệt thích nghi với tình hình mới: + CN chế biến tăng dần và chiếm tỉ trọng giá trị lớn nhất (2005: 83,2%) + Nhóm CN khai thác và sản xuất, phân phối điện, khí, nước giảm dần, tỉ trọng nhỏ – Để đáp ứng được nhu cầu mới, cần hoàn thiện cơ cấu CN theo các hướng + XD cơ cấu CN linh hoạt thích nghi với cơ chế thị trường, với xu thế của khu vực và thế giới. + Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông lâm ngư, CN sản xuất hàng tiêu dùng. Tập trung phát triển CN dầu khí, đưa CN điện đi trước 1 bước, các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành. 2.2.2. CN nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ rõ rệt. Nguyên nhân của sự phân hóa đó? a. Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số vùng: * Bắc bộ: CN tập trung cao nhất ở ĐB sông Hồng và vùng phụ cận – Nhiều trung tâm lớn với các hướng chuyên môn hóa khác nhau, lan tỏa theo các tuyến giao thông quan trọng. Từ Hà Nội đi các hướng: + Hải Phòng – Hạ Long: Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng + Đáp Cầu – Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học + Đông Anh – Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim + Việt Trì – Lâm Thao: hóa chất, giấy + Hòa Bình – Sơn La: thủy điện + Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa: dệt, may, vật liệu xây dựng, điện * Nam bộ: hình thành 1 dải công nghiệp – Nổi lên một số trung tâm lớn: tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. – Hướng chuyên môn hóa rất đa dạng, trong đó có một số ngành CN non trẻ, phát triển mạnh như dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí * Dọc Duyên hải miền Trung có một vài trung tâm vừa, nhỏ: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang… * Những khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc b. Nguyên nhân: Sự phân hóa lãnh thổ CN là kết quả của nhiều nhân tố: vị trí địa lí, TNTN, lực lượng lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng. – Các vùng có đầy đủ các yếu tố thuận lợi nên CN phát triển, phân bố tập trung như ĐNB là vùng dẫn đầu chiếm hơn 1/2 tổng giá trị sản xuất CN, sau là ĐB – Miền núi và Tây Nguyên giàu TNTN nhưng thiếu cơ sở hạ tầng và lực lượng lao động có tay nghề, nên CN chậm phát triển 2.2.3.Một số ngành CNTĐ a. CN năng lượng – CN trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hậu quả KT cao, thúc đẩy các ngành kinh tế khác – CN năng lượng là ngành có thế mạnh lâu dài: + Có cơ sở nguồn nhiên liệu phong phú, vững chắc: . Có nhiều mỏ than, có nhiều loại than như than đá, than bùn, than nâu. Trữ lượng lớn, nhất là mỏ Quảng Ninh trữ lượng > 3 tỉ tấn + Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân – Mang lại hiệu quả kinh tế cao: + hình thành mạng lưới các nhà máy điện rộng khắp trên cả nước . Nhiệt điện: Phả Lại 1,2, Uông Bí, Ninh Bình, Thủ Đức, Hiệp Phước, Bà Rịa, Phú Mĩ… – Nguồn năng lượng tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế nên chủ trương của Nhà nước điện phải đi trước một bước. b. CN chế biến LTTP *. Chế biến sản phẩm trồng trọt: – Xay xát: tốc độ phát triển nhanh do nhu cầu trong nước và xuất khẩu, sản lượng gạo và ngô xay xát tăng nhanh: 2005: 39 triệu tấn. Các nhà máy xay quy mô – CN đường mía: nguồn nguyên liệu dồi dào, diện tích mía từ 28 – 30 vạn ha, tập trung chủ yếu ở ĐB sông Cửu Long, ĐNB, DH miền Trung, sản lượng: 15 tr tấn Sản lượng đường kính: 2005: 1,1 triệu tấn/n. Các nhà máy đường lớn tập trung ở các vùng nguyên liệu như: Lam Sơn (Thanh Hóa), quảng Ngãi, Bình Dương, La – CN chế biến chè, cà phê, thuốc lá: + Chè: nguồn nguyên liệu sẵn có, diện tích chè: 12 vạn ha, tập trung ở Trung du miền núi BB, Tây Nguyên. Sản lượng chè đạt 12,7 vạn tấn búp khô + Cà phê: vùng nguyên liệu tập trung nhất ở Tây Nguyên, ĐNB, diện tích cà phê tăng nhanh: 2001 đạt 57 vạn ha. Sản lượng đạt: 84 vạn tấn nhân/n + Thuốc lá cũng phát triển nhanh chóng: sản lượng hàng năm 4 tỉ bao, tập trung chủ yếu ở ĐNB – Rượu, bia, nước ngọt phát triển nhanh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng trong nước. Sản lượng hàng năm: 160 – 220 triệu lít rượu và 1,3 – 1,4 tỉ lít *. CN chế biến sản phẩm chăn nuôi – Chưa triển mạnh vì chăn nuôi chưa phát triển, nguyên liệu hạn chế. – Một số cơ sở chế biến sữa trung bình năm đạt: 300 – 350 triệu hộp và sản phẩm từ sữa như bơ, pho mát… Tập trung chủ yếu ở Mộc Châu, Sơn La, Ba vì, Lâm – Các cơ sở sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt như; lạp xưởng, xúc xích, dăm bông, bít tết… tập trung ở Hà Nội, tp HCM… *. CN chế biến thủy sản: – Nước mắm: sản lượng trung bình 190 – 200 triệu lít, nổi tiếng ở cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc – Tôm, cá và các loại khác đông lạnh, đóng hộp: tốc độ tăng trưởng nhanh nhờ thị trường trong và ngoài nước. Tập trung chủ yếu ở Hải Phòng và tp HCM – Nghề làm muối với quy mô CN tập trung ở Cà Ná (Ninh Thuận) và Văn Lí (Nam Định). Sản lượng trung bình 90 vạn tấn/n 2.2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nước ta
|