Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào lớp 6

Loài nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào:

Câu hỏi: Loài nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào:

A. Trùng cỏ

B. Thuỷ tức

C. Trùng giày

D. Trùng biến hình

Đáp án

B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Tiến hóa động vật Sinh học 7

Lớp 7 Sinh học Lớp 7 - Sinh học

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên 6 bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào sách Chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?

  • A. Ribosome                 

  • B. Lục lạp           

  • C. Nhân               

Câu 2: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?

  • A. Trùng giày   

  • C. Vi khuẩn lam 

  • D. Trùng roi 

Câu 3: Cho các đặc điểm sau:

(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào

(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau

(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống

(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp

(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé

Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?

  • A. (1), (3)             

  • B. (2), (4)             

  • D. (1), (4) 

Câu 4: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

  • A. Tế bào biểu bì       

  • B. Tế bào mạch dẫn               

  • C. Tế bào lông hút               

Câu 5: Cho các sinh vật sau:

(1) Trùng roi

(2) Vi khuẩn lam

(3) Cây lúa

(4) Con muỗi

(5) Vi khuẩn lao

(6) Chim cánh cụt

Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?

  • A. (1), (2), (5)             

  • B. (2), (4), (5)         

  • C. (1), (4), (6)            

Câu 6: Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:

  • A.Cảm ứng

  • B.Dinh dưỡng

  • C.Sinh trưởng và sinh sản

Câu 7: Quá trình cảm ứng của sinh vật là

  • A. Quá trình cảm nhận sự thay đổi của môi trường

  • C.Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

  • D.Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

Câu 8: Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

  • B.Hô hấp.

  • C.Bài tiết.

  • D.Sinh sản

Câu 9: Sinh vật là những

  • B.Vật không sống

  • C.Vừa là vật sống, vừa là vật không sống

  • D.Vật chất

Câu 10: Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

  • B.Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau

  • C.Môi trường sống

  • D.Thức ăn 

Câu 11: Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  • B.Hai tế bào

  • C.Hàng trăm tế bào

  • D.Hàng nghìn tế bào

Câu 12: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?

  • A.Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.

  • B.Có thể di chuyển được.

  • C.Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.

Câu 13: Cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

  • A.Không có.

  • B.Tất cả.

  • C.Đa số.

Câu 14: Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào

  • A.Con voi

  • B.Giun đất

  • C.Cây hoa hồng

Câu 15: Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là

  • A.Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào

  • B.Đều được cấu tạo từ hai tế bào.

  • D.Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.

trắc nghiệm khoa học tự nhiên 6, trắc nghiệm KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo, trắc nghiệm bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?

A. Trùng giày                 C. Vi khuẩn lam

B. Con dơi                      D. Trùng roi

Hướng dẫn câu hỏi Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (có đáp án) hay nhất, bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo.

[Chân trời sáng tạo] Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Câu 19.1.Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.

a) Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp.

B. Nhân tế bào.

C. Không bào.

D. Thức ăn.

b) Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?

A.Hô hấp.

B. Chuyển động.

C. Sinh sản.

D. Quang hợp.

Trả lời:

a) Chọn đáp án: A

b) Chọn đáp án: D

Câu 19.2.Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình.

a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), 0), (3).

b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?

c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích.

d) Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì.

Trả lời:

a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

b) Một tế bào,

C) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật. => Tế bào trùng biến hình lông chứa bào quan lục lập trong chất tế bảo.

d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.

Câu 19.3.Quan sát hình ảnh bên về vi khuẩn,

a) Hoàn thành cấu trúc tế bào vi khuẩn bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).

b) Tế bào vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? Giải thích.

c) Dự đoán lông và roi trong cấu trúc tế bào vi khuẩn dùng để làm gì.

d) So sánh cấu trúc tế bào trùng biến hình và tế bào vi khuẩn.

Trả lời:

a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Vùng nhân.

b) Tế bào vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ. => Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân bao bọc khối vật chất di truyền.

c) Thành phần roi và lông trong cấu trúc tế bào vi khuẩn giúp chúng có khả năng di chuyển.

d) So sánh trùng biến hình và vi khuẩn:

- Giống nhau: đều được cấu tạo tỪ một tế bào.

- Khác nhau: trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.

Câu 19.4.Hãy chọn đáp án đúng.

a) Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào,

b)... cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

A. Không có.

B. Tất cả.

C. Đa số.

D. Một số ít.

c) Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A.Con chó

B.Trùng biến hình.

C.Con ốc sên.

D. Con cua.

Trả lời:

a) Chọn đáp án: C

b) Chọn đáp án: D

c) Chọn đáp án: B

Câu 19.5.Cho hình ảnh hai cơ thể đơn bào dưới đây, hãy nêu điểm khác biệt giữa chúng.

Trả lời:

Câu 19.6*.Quan sát hình dưới đây về trùng biến hình và cho biết đây là quá trình nào,

Trả lời:

- Trong hình mô tả quá trình tế bào trùng biến hình sinh sản, kết quả hình hành hai tế bào trùng biến hình mới.

Câu 19.7.Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A. Hoa hồng.

B. Hoa mai.

C. Hoa hướng dương.

D. Tảo lục.

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 19.8.Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lao, chim bồ câu, vi khuẩn E. coli, đà điều, cây thông, trùng roi, cây táo, trùng biến hình, tảo lục đơn bào. Hãy sắp xếp các đại diện trên vào đúng vị trí trên sơ đồ dưới đây:

Trả lời:

Câu 19.9. Hoàn thành các câu sau:

Cơ thể sinh vật được tạo thành từ (1)... hay (2)... (3)... như trùng roi trùng biến hình, (4)... có kích thước hiển vì và số lượng cá thế nhiều.

(5)... có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật, ...

Trả lời:

(1) một tế bào, (2) nhiều tế bào, (3) Cơ thể đơn bào, (4) vi khuẩn, (5) Cơ thể đa bào.

Câu 19.10.Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.

b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào.

c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào.

Trả lời:

a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:

- Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào

- Tế bào có thể là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.

b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:

Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;

Tế bào nhân thực.

c) Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

- Đều là vật sống,

- Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc dụng nhân)