Công văn đóng mã số thuế văn phòng đại diện năm 2024

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp với mục đích đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp. Vậy, liệu rằng văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Văn phòng đại diện có mã số thuế riêng gồm 13 chữ số.

Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định:

Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Theo đó khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:

Điều 5. Cấu trúc mã số thuế

[...] 2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

3. Phân loại cấu trúc mã số thuế

[...] b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Đối chiếu với khoản 2 Điều 3 Thông tư này:

2. “Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã” là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số thuế riêng gồm 13 chữ số có cấu trúc:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 - 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.

Công văn đóng mã số thuế văn phòng đại diện năm 2024
Văn phòng đại diện có mã số thuế không? (Ảnh minh họa)

Cách tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện

Để tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện cần thực hiện thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/

Bước 2: Trên màn hình sẽ hiện ra 2 tab là “Thông tin về người nộp thuế” và “Thông tin về người nộp thuế TNCN”

Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế”

Công văn đóng mã số thuế văn phòng đại diện năm 2024
Cách tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện (Ảnh minh họa)

Bước 3: Điền thông tin để tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện

Chỉ cần nhập của 01 trong 04 trường thông tin (không cần nhập đủ 04 trường):

- Mã số thuế; hoặc

- Tên tổ chức cá nhân nộp thuế; hoặc

- Địa chỉ trụ sở kinh doanh; hoặc

- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện

Bước 4: Nhập mã xác nhận ở bên dưới (bắt buộc) để nhận kết quả.

Bước 5: Nhấn vào tên doanh nghiệp thể hiện ở ô kết quả để xem chi tiết thông tin.

Khi nhấn vào tên doanh nghiệp các thông tin chi tiết về doanh nghiệp sẽ hiện ra bao gồm Mã số doanh nghiệp, Ngày cấp, Tên chính thức doanh nghiệp, Nơi đăng ký quản lý thuế, thông tin người đại diện pháp luật, Địa chỉ người đại diện pháp luật, tình trạng doanh nghiệp...

Trên đây là giải đáp liên quan đến việc văn phòng đại diện có mã số thuế không? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam giải đáp kịp thời.

Tầng 16 Tòa nhà Việt Á, Số 9 Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy

098 44 777 11

(024) 22.391.777

Tầng 5 Toà nhà Sacombank 130 - 132 Bạch Đằng, Quận Hải Châu

0903 003 779

(023) 66.277.179

1628/3 Nguyễn Ái Quốc, TP.Biên Hòa, Đồng Nai

0934 107 632

81 Trần Văn Ơn, Tp.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

- Trước khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chấm dứt hoạt động cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.