Đăng ký kết hôn cần những gì 2023

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; 

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

 - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; 

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: 

+ Kết hôn giả tạo; 

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; 

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; 

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Tuy nhiên, theo phản ánh của ông H.Q.H.N (TPHCM), hiện nay khi người dân làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND phường, thì ngoài căn cước công dân vẫn phải xuất trình sổ hộ khẩu, không có sổ hộ khẩu thì phải xuất trình giấy xác nhận thông tin cư trú do công an phường cấp.

Như vậy, nếu còn sổ hộ khẩu thì chỉ cần trình ra là xong, nay người dân phải sang công an phường xin thêm giấy xác nhận thông tin cư trú, mà giấy này chỉ có giá trị 30 ngày. Mỗi lần xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì người dân phải xin lại giấy xác nhận thông tin cư trú.

Do đó, việc bỏ sổ hộ khẩu lại phát sinh thêm một thủ tục khác (xin giấy xác nhận thông tin cư trú do công an phường cấp). 

Ông N. thắc mắc, tại sao UBND phường không tra cứu thông tin từ căn cước công dân gắn chip hay tra cứu với công an phường mà yêu cầu người dân phải làm thêm một thủ tục khác rất mất thời gian? Ông N. đề nghị Bộ Tư pháp có giải pháp để giảm thủ tục và thuận tiện cho người dân khi bỏ sổ hộ khẩu.

Về vấn đề này, Bộ Tư pháp trả lời như sau:

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), đăng ký hộ tịch trực tuyến, trường hợp người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã có bản sao điện tử giấy tờ hoặc đã có thông tin trong CSDLHTĐT hoặc cung cấp số định danh cá nhân thì không phải gửi kèm theo bản chụp giấy tờ chứng minh nơi cư trú trong hồ sơ đăng ký hộ tịch trực tuyến. Cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin kết nối giữa CSDLHTĐT và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC).

Thực hiện yêu cầu theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 6/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Tư pháp đã ban hành Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày 8/6/2022 gửi UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc tái cấu trúc quy định đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử trực tuyến.

Theo Công văn này, Bộ Tư pháp xác định việc nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ CSDLQGVDC và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.

Như vậy, khi triển khai được việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ CSDLQGVDC thì việc cung cấp, thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và Thông tư số 01/2022/TT-BTP nêu trên như đề nghị của ông N. có thể thực hiện được.

Chinhphu.vn


Bước sang năm 2023 thì thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha được thực hiện như thế nào?

So với các quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì Tây Ban Nha không phải quốc gia có nhiều công dân đăng ký kết hôn với người Việt.

Chính vì vậy, điều này đã gây ra những khó khăn cho cặp đôi khi tìm kiếm thông tin về việc đăng ký kết hôn. Khi tìm kiếm thông qua các công cụ tìm kiếm thì các bạn sẽ thấy rất ít kết quả được trả về hoặc nếu có thì thông tin đã từ lâu, không còn gia trị sử dụng.

Trong khi đó, phần lớn các bạn kết hôn với người Tây Ban Nha lại là lần đầu thực hiện nên chắc chắn không thể có sự am hiểu để thực hiện. Vì vậy, sai sót khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn hoặc trong quá trình thực hiện là điều khó tránh khỏi.

Có không ít trường hợp các bạn phản ánh người Tây Ban Nha phải bay sang Việt Nam làm thủ tục đăng ký kết hôn nhưng lại không nhận được kết quả như mong muốn và phải quay trở lại Tây Ban Nha.

Vậy câu hỏi là bước sang năm 2023 thì thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha được thực hiện như thế nào?

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tế cho thấy, thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha 2023 sẽ gồm các bước sau:

  • Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Thực hiện đăng ký kết hôn theo quy trình.

Trong những công việc nêu trên thì lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn là bước khởi đầu. Bởi lẽ, ngoài đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cặp đôi còn có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha.

Nếu như lựa chọn đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha tại cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha thì bạn vui lòng tham khảo sự tư vấn, hướng dẫn từ đơn vị dịch vụ tại Tây Ban Nha.

Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

1.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

a) Người Việt Nam cần có

  • CCCD/hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy tờ ly hôn/chứng tử nếu trước đó đã từng kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết luận đủ sức khỏe kết hôn.

b) Người Tây Ban Nha cần có

  • Hộ chiếu và visa cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy xác nhận độc thân;
  • Giấy tờ thể hiện nơi cư trú tại Tây Ban Nha;
  • Giấy khám sức khỏe kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ ly hôn/chứng tử nếu trước đó đã từng kết hôn;

Lưu ý:

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực chữ ký.
  • Ngoài các giấy tờ nêu trên thì có thể do từng địa phương, thậm chí từng cán bộ tiếp nhận hồ sơ mà có thể cặp đôi còn phải cung cấp thêm một số giấy tờ khác.
Đăng ký kết hôn cần những gì 2023
Thu tuc ket hon voi nguoi Tay Ban Nha – Anh minh hoa

1.2. Thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy trình

Khi đã có hồ sơ trong tay, cặp đôi có mặt tại UBND cấp huyện nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ.

Theo quy trình, công chức tư pháp sẽ tiếp nhận hồ sơ mà cặp đôi nộp và có trách nhiệm kiểm tra. Nếu hồ sơ đã đúng và đủ thì tiếp nhận, viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giao cho công dân. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì sẽ thông báo để cặp đôi hoàn thiện lại.

Thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Tới lịch trả kết quả, cả nam và nữ bắt buộc phải có mặt để ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Tới đây, cặp đôi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha.

2. Kết luận về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha 2023

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức pháp luật thì chúng ta đã cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

Theo nhận xét của nhiều bạn thì thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha vẫn được nhận xét là phức tạp, nhiều khó khăn khi thực hiện. Đặc biệt, nếu là lần đầu thực hiện thủ tục hành chính thì chắc chắn các bạn sẽ gặp nhiều vướng mắc.

Trong trường hợp không am hiểu hoặc không muốn mất nhiều thời gian đi lại thì bạn có thể tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài