Đánh giá đại học mở tp hcm năm 2024
Là trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam hoạt động theo quy chế công lập và đào tạo theo phương thức mở, Đại học Mở TPHCM đã và đang đào tạo ra không ít nhân tài, đóng một phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, văn hóa cho đất nước. Hãy cùng tìm hiểu các ngành học của trường cùng ReviewEdu.net qua bài viết dưới đây nhé! Show
Số 35, 37 đường Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1 028 38364748 Ưu điểm nổi bật
Mức độ hài lòngLà trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam hoạt động theo quy chế công lập và đào tạo theo phương thức mở, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang đào tạo ra không ít nhân tài, đóng một phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, văn hóa cho đất nước. Hãy cùng tìm hiểu các ngành học của trường cùng ReviewEdu.net qua bài viết dưới đây nhé! Nội dung bài viết Thông tin chung
Lịch sử phát triểnĐại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có tiền thân là Viện Đào tạo mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học – THCN và Dạy nghề được thành lập vào ngày 15/06/1990. Sau một quá trình nỗ lực trong công tác dạy và học, năm 1993, Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập trường Đại học Mở Bán công Thành phố Hồ Chí Minh . Năm 2006, trường tiếp tục chuyển thành trường Công lập với tên gọi Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và phát triển đến bây giờ. Mục tiêu phát triểnHCMCOU phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo đa ngành hàng đầu tại Việt Nam với định hướng phổ cập kiến thức, ứng dụng công nghệ vào thực tiễn và gắn kết cộng đồng, xã hội. Không những vậy, nhà trường còn cố gắng phát triển các phương thức đào tạo linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh?Đội ngũ cán bộHiện tại, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 499 giảng viên, trong đó có 6 Giáo sư, 24 Phó Giáo sư, 136 Tiến sĩ và 301 Thạc sĩ và 32 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường. Đây là đội ngũ giảng viên cốt cán giúp đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tiến gần hơn với mục tiêu phát triển. Cơ sở vật chấtPhần lớn nguồn thu của trường đều dùng cho việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, do đó HCMCOU có chất lượng cơ sở hạ tầng rất cao. Trường đã đầu tư xây dựng hệ thống phòng học khang trang, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc học, phòng thí nghiệm và thực hành cũng được nhà trường tu sửa thường xuyên. Thông tin tuyển sinh Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Mở TP Hồ Chí MinhChính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnHCMCOU thực hiện các chính sách trên dựa trên Quy chế tuyển sinh được Bộ Giáo dục ban hành. Thời gian xét tuyểnNhà trường nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức 1 sẽ theo mốc thời gian quy định của bộ GD&ĐT, các phương thức khác nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/4 – 17/5/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhNhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinhNăm 2023, nhà trường có 3 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnTùy vào từng phương thức mà nhà trường đưa ra các yêu cầu đầu vào khác nhau, cụ thể:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh học mấy năm?
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh học có dễ ra trường không?
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là trường công hay tư?
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các ngành nào?Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh với 31 ngành bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như Kinh tế, Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Trung Quốc,… Sau đây là thông tin chi tiết các ngành học, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển đối với từng ngành được nhà trường đề ra: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7310101 Kinh tế 119 A00, A01, D01, D07 2 7340101 Quản trị kinh doanh 121 A00, A01, D01, D07 3 7340115 Marketing 49 A00, A01, D01, D07 4 7340120 Kinh doanh quốc tế 87 A00, A01, D01, D07 5 7340201 Tài chính – Ngân hàng 140 A00, A01, D01, D07 6 7340301 Kế toán 116 A00, A01, D01, D07 7 7340302 Kiểm toán 65 A00, A01, D01, D07 8 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 59 A00, A01, D01, D07 9 7480101 Khoa học máy tính 87 A00, A01, D01, D07 10 7480201 Công nghệ thông tin 120 A00, A01, D01, D07 11 7510102 CNKT công trình xây dựng 143 A00, A01, D01, D07 12 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 32 A00, A01, D01, D07 13 7580302 Quản lý xây dựng 82 A00, A01, D01, D07 14 7340404 Quản trị nhân lực 41 A00, A01, D01, C03 15 7810101 Du lịch 50 A00, A01, D01, C03 16 7420201 Công nghệ sinh học 88 A02, D07, A00, B00 17 7380101 Luật 96 C00, A01, A00, D01 18 7380107 Luật kinh tế 98 C00, A01, A00, D01 19 7310620 Đông Nam Á học 50 A01, D01, C00, D78 20 7310301 Xã hội học 72 A01, D01, C00, D78 21 7760101 Công tác xã hội 72 A01, D01, C00, D78 22 7220201 Ngôn ngữ Anh 70 A01, D01, D14, D78 23 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24 Văn, Toán, Ngoại ngữ, Văn, KHXH, Ngoại ngữ 24 7220209 Ngôn ngữ Nhật 42 Văn, Toán, Ngoại ngữ, Văn, KHXH, Ngoại ngữ 25 7380107C Luật kinh tế 76 C00, A01, A00, D01 26 7220201C Ngôn ngữ Anh 55 A01, D01, D14, D78 27 7510102C CNKT công trình xây dựng 37 A00, A01, D01, D07 28 7340101C Quản trị kinh doanh 139 A00, A01, D01, D07 29 7340201C Tài chính – Ngân hàng 174 A00, A01, D01, D07 30 7340301C Kế toán 119 A00, A01, D01, D07 31 7420201C Công nghệ sinh học 68 A02, D07, A00, B00 Học phí trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?Dưới đây là mức học phí của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh: Chương trình đại tràNgành/Nhóm ngành Mức học phí bình quân Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm 24,000,000 VNĐ/năm học Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Quản lý xây dựng 25,000,000 VNĐ/năm học Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; Công nghệ thông tin 25,000,000 VNĐ/năm học Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân lực; Luật; Luật kinh tế; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch 23,000,000 VNĐ/năm học Kinh tế – Quản lý công – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á học 20,000,000 VNĐ/năm học Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc 23,000,000 VNĐ/năm học Mức học phí bình quân CT Đại trà/năm học 23,000,000 VNĐ/năm học Chương trình chất lượng caoNgành/Nhóm ngành Mức học phí bình quân Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật kinh tế; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kinh tế 39,000,000 VNĐ/năm học Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 40,500,000 VNĐ/năm học Công nghệ sinh học 40,500,000 VNĐ/năm học Theo Quy định, mỗi năm học phí sẽ tăng (nếu có) không quá 10%. Vì vậy mức học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mở TP. HCM sẽ tăng từ 2,000,000 VND – 4,100,000 VNĐ/sinh viên/năm học. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể để hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Xem thêm: Học phí Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh OU mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh chính xác nhấtĐiểm chuẩn của trường được công bố cụ thể như sau: STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Ghi chú 1 CNKT công trình xây dựng 7510102 16 Điểm thi TN THPT 2 CNKT công trình xây dựng 7510102C 16 CLC, Điểm thi TN THPT 3 Tài chính – Ngân hàng 7340201C 20.6 CLC, Điểm thi TN THPT 4 Công nghệ sinh học 7420201C 16 CLC, Điểm thi TN THPT 5 Quản trị kinh doanh 7340101C 20 CLC, Điểm thi TN THPT 6 Luật 7380107C 21.5 CLC, Điểm thi TN THPT 7 Ngôn ngữ Anh 7220201C 22.4 CLC, Điểm thi TN THPT 8 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 23.5 Điểm thi TN THPT 9 Kế toán 7340301C 21.5 CLC,Điểm thi TN THPT 10 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 24.1 Điểm thi TN THPT 11 Quản trị nhân lực 7340404 25 Điểm thi TN THPT 12 Công nghệ thông tin 7480201 25.4 Điểm thi TN THPT 13 Công nghệ sinh học 7420201 16 Điểm thi TN THPT 14 Quản trị kinh doanh 7340101 23.3 Điểm thi TN THPT 15 Tài chính – Ngân hàng 7340201 23.6 Điểm thi TN THPT 16 Quản lý xây dựng 7580302 16 Điểm thi TN THPT 17 Kinh doanh quốc tế 7340120 24.7 Điểm thi TN THPT 18 Công tác xã hội 7760101 20 Điểm thi TN THPT 19 Đông Nam Á học 7310620 20 Điểm thi TN THPT 20 Ngôn ngữ Nhật 7220209 23.2 Điểm thi TN THPT 21 Luật 7380107 23.6 Điểm thi TN THPT 22 Xã hội học 7310301 22 Điểm thi TN THPT 23 Ngôn ngữ Anh 7220201 24.9 Điểm thi TN THPT 24 Khoa học máy tính 7480101 24.5 Điểm thi TN THPT 25 Kế toán 7340301 23.3 Điểm thi TN THPT 26 Kinh tế 7310101 23.4 Điểm thi TN THPT 27 Marketing 7340115 25.25 Điểm thi TN THPT 28 Luật 7380101 23.2 Điểm thi TN THPT 29 Khoa học máy tính 7480101C 24.3 CLC, Điểm thi TN THPT 30 Kinh tế 7310101C 19 CLC, Điểm thi TN THPT 31 Luật 7380107C 25.25 CLC Học bạ 32 Công nghệ sinh học 7420201 18 Học bạ 33 Quản lý xây dựng 7580302 21 Học bạ 34 Đông Nam Á học 7310620 22 Học bạ 35 Ngôn ngữ Nhật 7220209C 24.75 CLC Học bạ 36 CNKT công trình xây dựng 7510102 21 Học bạ 37 CNKT công trình xây dựng 7510102C 21 CLC Học bạ 38 Tài chính – Ngân hàng 7340201C 24.5 CLC Học bạ 39 Công nghệ sinh học 7420201C 18 CLC Học bạ 40 Quản trị kinh doanh 7340101C 24.8 CLC Học bạ 41 Ngôn ngữ Anh 7220201C 26.5 CLC Học bạ 42 Kế toán 7340301C 23.25 CLC Học bạ 43 Công tác xã hội 7760101 18 Học bạ 44 Xã hội học 7310301 23.5 Học bạ 45 Khoa học máy tính 7480101C 26.5 CLC Học bạ 46 Kinh tế 7310101 25 CLC Học bạ 47 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25.2 Điểm thi TN THPT 48 Du lịch 7810101 23.8 Điểm thi TN THPT 49 Công nghệ thực phẩm 7540101 20.25 Điểm thi TN THPT 50 Công nghệ thực phẩm 7540101 26.25 Học bạ 51 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204C 22.5 CLC, Điểm thi TN THPT 52 Ngôn ngữ Nhật 7220209C 23 CLC, Điểm thi TN THPT 53 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 24.3 Điểm thi TN THPT 54 Kiểm toán 7340302 24.25 Điểm thi TN THPT 55 Quản lý công 7340403 23 Học bạ 56 Quản lý công 7340403 16 Điểm thi TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh OU chính xác nhất Trường Đại học Mở Hồ Chí Minh xét học bạ cần những gì?Hồ sơ xét tuyển Tương tự như năm 2022 Thời gian xét tuyển Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu công tác tuyển sinh từ ngày 16/02/2023. Mức điểm xét học bạ năm 2023 dự kiến Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại dự kiến từ 20,00 điểm trở lên. Xem thêm: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh OU xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại TrườngTrong thời buổi hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa, việc đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế ngày càng được chú trọng, yêu cầu với lực lượng lao động cũng ngày càng cao, vì thế có không ít học sinh lựa chọn việc du học như một giải pháp để tiếp cận nền giáo dục tiên tiến thế giới và mở cho bản thân một tương lai tốt đẹp. Tuy nhiên, ước mơ du học chưa bao giờ dễ dàng, nhất là khi phải đối mặt với hàng loạt những chi phí đắt đỏ và khó khăn về tài chính, thủ tục,… Các chương trình liên kết đào tạo chuẩn quốc tế tại Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh thành lập với những lợi ích mà chúng ta không thể bỏ qua, đáp ứng đa mục tiêu của người học. Tốt nghiệp trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?Theo đánh giá khảo sát sinh viên tốt nghiệp hằng năm của trường:
Là cơ sở vô cùng thực tiễn để các bạn an tâm đồng hành cùng chúng tôi. Review đánh giá Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có tốt không?Là trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam hoạt động theo quy chế công lập và đào tạo theo phương thức mở, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang đào tạo ra không ít nhân tài, đóng một phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế, văn hóa cho đất nước. Với tỉ lệ 93% sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp và 55.65% sinh viên có mức lương từ 5 – 7 triệu từ những ngày đầu đi làm, HCMCOU đã ngày càng khẳng định được đẳng cấp của mình trong làng Đại học. Vậy nên, nếu các ngành học trường đào tạo trùng khớp với nguyện vọng, đừng ngần ngại đặt Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là nguyện vọng hàng đầu của mình nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật |