Đánh giá tin học lớp 3 bài 3
Giải bài tập SGK Tin học 3 trang 5, 6 sách Cánh diềugiúp các em học sinh lớp 3 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 1: Các thành phần của máy tính của Chủ đề A1: Khám phá máy tính. Show Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi Khởi động, Hoạt động, Luyện tập và Vận dụng của bài 1 trong sách giáo khoa Tin học 3 Cánh diều. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tin học lớp 3 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Khởi động Tin học lớp 3 Cánh diều bài 1Em hãy đoán xem vì sao các bạn trong Hình 1 lại hứng thú như vậy. Trả lời: Theo em các bạn hứng thú như vậy là do các bạn tìm thấy ở máy tính: các trò chơi game, xem video và nghe nhạc, tìm kiếm những trò vui ngẫu nhiên, học hỏi và khám phá, sử dụng mạng xã hội… Hoạt động Tin học lớp 3 Cánh diều bài 1Hoạt động 1Trong các Hình 2,3 và 4, máy tính được sử dụng ở đâu? Trả lời: Trong các Hình 2,3 và 4, máy tính được sử dụng trong gia đình, trường học, văn phòng. Hoạt động 2Quan sát các Hình 5 và 6, cho biết máy tính có những thành phần nào và chức năng của chúng là gì? Trả lời: Máy tính có những thành phần: 1-Màn hình: có chức năng hiện thông tin ra. 2-Thân máy: có chức năng lưu trữ, xử lí thông tin. 3-Bàn phím: có chức năng thu nhận thông tin. 4-Chuột: có chức năng điều khiển máy tính. Ngoài ra, máy tính thường có thêm loa, có chức năng phát ra âm thanh từ máy tính. Luyện tập Tin học lớp 3 Cánh diều bài 1Khi máy tính hoạt động: a) Thành phần nào giúp hiện ra hình ảnh? b) Thành phần nào giúp xử lí thông tin? c) Thành phần nào dùng để gõ chữ và số nhập vào máy tính? d) Thành phần nào giúp điều khiển máy tính thuận tiện? Trả lời: Khi máy tính hoạt động: a) Màn hình giúp hiện ra hình ảnh. b) Thân máy giúp xử lí thông tin. c) Bàn phím dùng để gõ chữ và số nhập vào máy tính. d) Chuột giúp điều khiển máy tính thuận tiện. Vận dụng Tin học lớp 3 Cánh diều bài 1Trong các câu sau câu nào đúng? 1) Loa là một thành phần cơ bản của máy tính. 2) Nhờ có màn hình ta nghe được nhạc phát ra từ máy tính. 3) Nhờ có bàn phím, ta có thể nhập các chữ, số và kí hiệu vào máy tính. Trả lời: Đáp án đúng là 3) Nhờ có bàn phím, ta có thể nhập các chữ, số và kí hiệu vào máy tính. Giáo án môn Tin học lớp 3 sách Kết nối tri thức (cả năm) được Hoatieu.vn sưu tầm và tổng hợp để cung cấp các thông tin hữu ích trong tài liệu cho các thầy cô giáo tham khảo để chuẩn bị giáo án cho giảng dạy các em học sinh khối lớp 3. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết trong bài viết này nhé. Bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 3 gồm đầy đủ 11 môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh, Công nghệ, Tin học. SGK Tin học lớp 3 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống do NXB Giáo dục Việt Nam biên soạn và thực hiện. Sách được thiết kế vừa đảm bảo tính quy phạm theo các quy định của Bộ GD&ĐT, lại vừa gần gũi thân thiện với học sinh. Bài1 THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn 2.2. Năng lực đặc thù Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người. Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể. Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh. 2.3. Phẩm chất HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... Học sinh:SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt. Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày - Năng lực - Phẩm chất
2. Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNHMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực
- Phẩm chất
3. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNHMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực
- Phẩm chất
4. Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực
- Phẩm chất
5. Hoạt động 5: LUYỆN TẬPMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực - Phẩm chất
6. Hoạt động 6: VẬN DỤNG Mục tiêu - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn - Yêu cầu: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. Sản phẩm - Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. Tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Những điều GV đã thực hiện chưa thành công: .................................................................................................. .................................................................................................. Những điều GV muốn thay đổi: .................................................................................................. .................................................................................................. BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc xử lí thông tin như thế nào? 2. Phát triển nănglực, phẩm chất 2.1. Năng lực chung Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm. Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn. 2.2. Năng lực đặc thù Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì? Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin. Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động. Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao. 2.3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau: Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập. Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,... 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNGMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt
- Năng lực - Phẩm chất
Hoạt động 2:CON NGƯỜI XỬ LÍ THÔNG TIN Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực
- Phẩm chất
Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THÔNG TINMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực
- Phẩm chất
Hoạt động 4: LUYỆN TẬPMục tiêu: - Yêu cầu cần đạt.
- Năng lực - Phẩm chất
Hoạt động 6: VẬN DỤNG Mục tiêu - Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Yêu cầu: + HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thông tin là gì? - Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập. c. Tổ chức hoạt động - Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp:Em hãy lấy ví dụ một việc làm hằng ngày của em và cho biết thông tin được thu nhận là gì? Kết quả của việc xử lí là gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................. .................................................................................................. |