De an tuyển sinh Đại học Y Dược Hải Phòng 2022

  • Tên trường: Đại học Y Dược Hải Phòng
  • Tên tiếng Anh: Hai Phong University of Medicine and Pharmacy [HPMU]
  • Mã trường: YPB
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng
  • SĐT: 02253.731.907
  • Email: [email protected]
  • Website: //hpmu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/dhydhaiphong

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

2. Hồ sơ xét tuyển

  • Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thi sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  • Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

5.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

Xem chi tiết tại mục 1.8 trong thông báo tuyển sinh TẠI ĐÂY

6. Học phí

  • Mức học phí của trường Đại học Y Dược Hải Phòng dự kiến cho năm học 2021-2022: 14.300.000 đồng/năm học/1 sinh viên. [Trong trường hợp Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập thay thế Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Nhà trường sẽ có sự điều chỉnh mức thu học phí phù hợp với quy định mới].

II. Các ngành tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu đào tạo năm 2019 là 1190 trong đó có 50 chỉ tiêu Y khoa ngành hiếm, chỉ tiêu còn lại như sau:

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Chỉ tiêu và điểm chuẩn của trường Đại học Y Dược Hải Phòng như sau:

Tên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Y khoa

23,20 [A00]

23,85 [B00]

A00: 26

B00: 27

A00: 25,80

B00: 26,90

Y học dự phòng

18,05 [B00]

20,60 [B08]

21,4

22,35

Y học cổ truyền

20,10

23,9

24,35

Răng hàm mặt

23,50

26,8

26,70

Dược học [A]

22,95 [A00]

25,65

25,25

Dược học [B]

23,15 [B00]

26

25,95

Dược học [D]

20,05 [D07]

23,85

26,05

Điều dưỡng

20,35 [B00]

18 [B08]

22,85

23,25

Kỹ thuật xét nghiệm y học

20,80

24,6

25,05

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

Ký hiệu:YPB

Địa chỉ: 72A Nguyễn Bình Khiêm - Ngô Quyền - Hải Phòng

Điện thoại: 0313.733.311

Website: hpmu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh;

Theo quy định tại điều 5 – Chương II – Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo].

2. Phạm vi tuyển sinh:

Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021 theo từng ngành học.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổng chỉ tiêu đào tạo 2021 là 1190 trong đó có 50 chỉ tiêu Y khoa đào tạo cho lưu học sinh Lào, chỉ tiêu còn lại như sau:

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Mã trường: YPB

- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển [như bảng phần 4 trên]

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất]

+ đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

+ với mỗi thí sinh nếu ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí;

+ Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành [xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu].

- Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:

+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học.

+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 2: môn Toán học, ưu tiên 3: môn Vật lý.

+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 2: môn Toán học, ưu tiên 3: môn Tiếng Anh.

7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Theo quy định tại điều 7 – Chương II – Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo].

a. Chính sách ưu tiên theo đối tượng: Thực hiện theo theo quy định tại khoản 1 điều 7 - Chương II – Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo].

b. Đối tượng tuyển thẳng

- Những thí sinh được qui định tại khoản a, b khoản 2 điều 7 của qui chế tuyển sinh; những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Hóa học, Sinh học; những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;

- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia chuyên ngành phù hợp với ngành y đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn [tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển] đạt IELTS 4.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT 50 trở lên hoặc có bài báo quốc tế được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa, Răng hàm mặt;

- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia chuyên ngành phù hợp với ngành y đã tốt nghiệp THPT được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học;

- Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Với các thí sinh được miễn kỳ thi THPT quốc gia: ưu tiên 1: theo thứ tự giải, ưu tiên 2: chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, ưu tiên 3: điểm tổng kết 3 năm THPT;

+ Với các thí sinh phải thi THPT quốc gia: với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học; với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý; với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Tiếng Anh;

c. Đối tượng ưu tiên xét tuyển [áp dụng cho các thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng]

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Đạt giải nhất: cộng 5,0 điểm

+ Đạt giải nhì: cộng 4,0 điểm

+ Đạt giải ba: cộng 3,0 điểm

d. Ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo khoản 4 điều 7 - Chương II – Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non [Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo].

e. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 [một điểm], giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 [một phần tư điểm] tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi [trong tổ hợp môn xét tuyển] không nhân hệ số theo thang điểm 10.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí với sinh viên chính quy:

Học phí dự kiến cho năm học 2021-2022: 14.300.000 đồng/năm học/1 sinh viên [Trong trường hợp Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập thay thế Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Nhà trường sẽ có sự điều chỉnh mức thu học phí phù hợp với quy định mới].

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

11.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 9/2021 [nếu có]

11.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Theo thông báo của trường [nếu có]

11.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Theo thông báo của trường [nếu có]

Video liên quan

Chủ Đề