Đề bài - bài 14.2 phần bài tập bổ sung trang 25 sbt toán 6 tập 1

Khi đó \[a + b + c = 12\,\vdots\,3\] nên \[\overline {abc} \;\; 3.\] Để \[\overline {abc} \; \; 5,\] ta chọn \[c = 5.\] Xét các số \[375\] và \[735,\] chỉ có \[735 \;\; 7.\]

Đề bài

Tìm số tự nhiên \[\overline {abc} \]có ba chữ số khác nhau, chia hết cho các số nguyên tố \[a, b, c.\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Số chia hết cho cả \[2\] và \[5\] phải có chữ số tận cùng là \[0\].

+] Số chia hết cho \[3\] là có tổng các chữ số chia hết \[3\]

+] Dấu hiệu chia hết cho \[2\]: Chữ số tận cùng là chữ số chẵn.

+] Dấu hiệu chia hết cho \[5\]: Chữ số tận cùng là \[0\] hoặc \[5\].

Lời giải chi tiết

Do \[a, b, c\] là các số nguyên tố nên \[a, b, c \in \left\{ {2;3;5;7} \right\}\].

Nếu trong ba số \[a, b, c\] có cả \[2\] và \[5\] thì \[\overline {abc} \; \; 10\] [vì \[\overline {abc}\] chia hết cho cả \[2\] và \[5\]] nên \[c = 0\] [ loại]

Vậy \[a, b, c \in\left\{ {2;3;7} \right\}\]hoặc \[a, b, c \in\left\{ {3;5;7} \right\}\]

Trường hợp \[a, b, c \in \left\{ {2;3;7} \right\}\]ta có: \[\overline {abc} \; \;2\] nên \[c = 2\]

Xét các số \[372\] và \[732,\] chúng đều không chia hết cho \[7.\]

Trường hợp \[a, b, c \in \left\{ {3;5;7} \right\}\]

Khi đó \[a + b + c = 12\,\vdots\,3\] nên \[\overline {abc} \;\; 3.\] Để \[\overline {abc} \; \; 5,\] ta chọn \[c = 5.\] Xét các số \[375\] và \[735,\] chỉ có \[735 \;\; 7.\]

Vậy số phải tìm là \[735.\]

Video liên quan

Chủ Đề