Đề bài - bài 97 trang 29 sbt toán 6 tập 2

\(\displaystyle c = {3 \over 4} - {1 \over {25}}.5 = {3 \over 4} - {1 \over 5} = {{15} \over {20}} + {{ - 4} \over {20}} \)\(\displaystyle= {{11} \over {20}}.\)

Đề bài

Tính giá trị \(a, b, c, d\) rồi tìm số nghịch đảo của chúng :

\(\displaystyle a = {1 \over 3} - {1 \over 4};\) \(\displaystyle b = {2 \over 7}.{{14} \over 5} - 1\)

\(\displaystyle c = {3 \over 4} - {1 \over {25}}.5;\) \(\displaystyle d = - 8.\left( {6.{1 \over {24}}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc:

+ Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

- Áp dụng định nghĩa về số nghịch đảo :

+ Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng \(1.\)

+ Nếu phân số\(\dfrac{a}{b}\neq 0\)thì số nghịch đảo của nó là\(\dfrac{b}{a}.\)

Lời giải chi tiết

\(\displaystyle a = {1 \over 3} - {1 \over 4} = {4 \over {12}} + {{ - 3} \over {12}} = {1 \over {12}}.\)

Do đó \(a\) có số nghịch đảo là \(12.\)

\(\displaystyle b = {2 \over 7}.{{14} \over 5} - 1 = {4 \over 5} - {5 \over 5} = {{ - 1} \over 5}.\)

Do đó \(b\) có số nghịch đảo là \(-5.\)

\(\displaystyle c = {3 \over 4} - {1 \over {25}}.5 = {3 \over 4} - {1 \over 5} = {{15} \over {20}} + {{ - 4} \over {20}} \)\(\displaystyle= {{11} \over {20}}.\)

Do đó \(c\) có số nghịch đảo là \(\displaystyle {{20} \over {11}}.\)

\(\displaystyle d = - 8.\left( {6.{1 \over {24}}} \right) = - 8.{1 \over 4} = - 2.\)

Do đó \(d\) có số nghịch đảo là \(\displaystyle {{ - 1} \over 2}.\)