Đề kiểm tra văn lớp 7 học kì 2
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021 – 2022 Show
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021 – 2022 Gồm 2 đề kiểm tra chất lượng học kì 1 có đáp án chi tiết và ma trận đề thi. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 | được biên soạn với cấu trúc các đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK Ngữ văn 7 Tập 2. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo để chuẩn bị cho các đề thi. Ngoài Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 7, các em cũng có thể tham khảo thêm một số đề thi như: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7. Như vậy dưới đây là nội dung chi tiết của 2 đề thi . Học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi và tải về tại đây. Ma trận đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 | I. Mục tiêu đối tượng kiểm tra Để đánh giá: – Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc – Hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 7 tập 2. – Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và phương pháp kiểm tra, đánh giá mới. II. Định dạng câu hỏi kiểm tra – Định dạng: Tự truyện – Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong thời gian: 90 phút III. Thiết lập ma trận chủ đề – Nêu tất cả các chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Ngữ văn lớp 7, học kì II. – Lựa chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. Mức độ Biết Sự hiểu biết Vận dụng Thêm vào Cấp thấp Trình độ cao Tiếng Việt: Nêu mục đích của việc rút gọn câu Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm mười% 1 câu 1 điểm mười% Câu chủ động, câu bị động Trình bày khái niệm Ví dụ Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 1/2 câu 1 điểm mười% 1/2 câu 1 điểm mười% 1 câu 2 điểm 20% Thêm trạng từ vào câu Xác định đúng trạng ngữ, đúng nghĩa. Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 1/3 câu 1 điểm mười% 1/3 câu 1 điểm mười% Tài liệu: Xác định tên tác giả, tác phẩm, Nêu nội dung chính của văn bản Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 2/3 câu 2 điểm 20% 2/3 câu 2 điểm 20% Tập làm văn: Hiện nay Xác định cách viết đúng loại bài báo Sử dụng đúng phương pháp chứng minh, đúng chủ đề, biết kết hợp với văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Bố cục hợp lý, lời văn rõ ràng, trôi chảy. Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 1/3 câu 1 điểm mười % 1/3 câu 2 điểm 20% 1/3 câu 1 điểm mười % 1 câu Toàn bộ: Số câu Ghi bàn Tỉ lệ % 1 + 1/2 + 2/3 câu 4 điểm 40% 1/2 + 1/3 + 1/3 câu 3 điểm 30% 1/3 câu 2 điểm 20% 1/3 câu 1 điểm mười % 4 câu Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn Câu 1 (1 điểm): Nêu mục đích của việc rút gọn câu? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm câu chủ động và câu bị động? Mỗi loại câu cho một ví dụ minh họa. Câu 3 (3 điểm): Cho đoạn văn sau: “Chúng ta có thể khẳng định rằng cấu trúc của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng tôi vừa đề cập ở trên, là một minh chứng khá rõ ràng về sức sống của nó”. Một. Đoạn văn được trích từ văn bản nào và của tác giả nào? b. Nêu nội dung của văn bản đó. C. Tìm trạng ngữ trong đoạn văn trên và cho biết trạng ngữ có ý nghĩa gì? Câu 4 (4 điểm) Dựa vào văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, hãy viết bài văn chứng minh luận điểm: Bác Hồ sống giản dị. Đáp án đề thi học kì 2 môn Văn lớp 7 Câu Ý KIẾN Thang Câu hỏi 1 Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin nhanh chóng, vừa tránh lặp lại những từ đã xuất hiện ở câu trước. 0,5 điểm Những hành động hàm ý, những hành động nói trong câu nói chung của mọi người (lược bỏ chủ ngữ). 0,5 điểm Câu 2 – Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). 0,5 điểm 0,5 điểm – Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 Một – Đoạn trích trong tác phẩm “Vẻ đẹp của tiếng Việt”. 0,5 điểm b Bài viết chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt với những phẩm chất bền bỉ và giàu sức sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài, là biểu hiện hùng hồn cho sức sống của dân tộc. 1 điểm C – Trạng ngữ: “Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói ở trên”. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 * Yêu cầu: – Xác định và viết đúng kiểu bài văn chứng minh, đúng chủ đề. – Bố cục: 3 phần rõ ràng. – Không mắc nhiều lỗi chính tả, không mắc nhiều lỗi diễn đạt. – Lập luận rõ ràng, lập luận thuyết phục, dẫn chứng xác thực. MB Mở bài: Khẳng định Bác Hồ giản dị trong bữa ăn, nhà ở, việc làm, quan hệ với mọi người, lời nói, bài viết. 0,5 điểm Lao * Sự đơn giản trong bữa ăn: – Vài món đơn giản thôi. – Khi ăn không làm rơi vãi hạt cơm. – Sau khi ăn xong bát đũa luôn sạch sẽ, thức ăn còn lại được xếp gọn gàng. * Sự đơn giản trong ngôi nhà: – Chỉ có 3 phòng. – Có gió và nhẹ. * Tính đơn giản trong công việc: – Thường tự làm, ít khi cần người phục vụ. – Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, tên … * Trong quan hệ với mọi người: – Viết thư cho một đồng chí. – Nói chuyện với thiếu nhi miền Nam. – Tham quan ký túc xá công nhân. * Tính đơn giản trong cách nói và viết: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” – “Việt Nam là một…” 3 điểm KB Đó chính là nếp sống văn minh thực sự mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế giới ngày nay. 0,5 điểm * Lưu ý Câu 4: – Điểm trừ tối đa đối với bài viết không biết phát triển luận điểm, không biết lập luận và không đưa ra được dẫn chứng là 1 điểm. – Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục của bài văn thuyết minh là 0,5 điểm. – Điểm trừ tối đa đối với bài mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp là 0,5 điểm. …………. #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Ngữ #văn #lớp #năm
Các mục con
|