Để nhận biết các mẫu phân đạm NH4Cl NH42SO4 NaNO3 chọn thuốc thử là

Dựa vào tính chất hóa học của các chất để chọn thuốc thử phù hợp.

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Hóa 11 19/08/2021 by

  1. Số mol axit tham gia phản ứng là bao nhiêu??
  2. Xác định muối thu được??
  3. X, Y là những chất nào??
  4. Để phân biệt các mẫu phân bón sau : [NH4]2SO4, NH4Cl và Ca[H2PO4]2 cần dùng thuốc thử là
  5. Có các dung dịch sau : HCl, H3PO4, NaH2PO4, NaH2PO4 và Na3PO4. Trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một, số cặp xảy ra phăn ứng là
  6. Người ta dùng thêm kim loại nào sau đây để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4?
  7. Axit nitric và axit photphoric có cùng phản ứng với nhóm các chất nào bên dưới đây?
  8. Cho các phản ứng sau :[1] Cu[NO3]2  →[2] NH4NO2 →[3] NH3 + O2 →  [4] NH3 + Cl2 →[5
  9. Cho các mệnh đề sau : [1] Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. [2] NO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. [3] Trong phòng thí nghiệm , HNO3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO3 tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. [4] Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. [5] Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca[H2PO4]2. Trong các mênh đề trên, số mệnh đề đúng là?
  10. Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X.
  11. Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit.
  12. Trong câu ca dao:       Lúa chiêm lấp ló đầu bờNghe tiếng sấm động phất cờ mà lên.
  13. Hàm lượng đạm trong amoni nitrat là:
  14. Axit HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:
  15. Nhận xét nào về muối amoni là đúng?
  16. Không khí bị ô nhiễm khi có mặt chất nào sau đây?
  17. Công thức tổng quát oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm VA là ?
  18. Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua?

Nhận biết các dd sau : NH4Cl, [NH4]2SO4, Na2SO4, KNO3. Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất

Các câu hỏi tương tự

Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, [NH4]2SO4, NaNO3, Al[NO3]3, MgCl2, FeCl2, FeCl3

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: 

N H 4 C l , M g C l 2 , F e C l 2 , A l C l 3 , C u C l 2

A. NaOH

B. HCl

C.  H 2 S O 4

D.  B a O H 2

Nhận biết các dd mất nhãn 

a] dd H2SO4,dd HNO3,dd HCl,dd NaOH

b] CO2,SO2,H2, N2

c] CaO,Ca, P2O5, Mg, Mgo,[2 Thuốc thử]

d] NH4Cl, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3

1.Chỉ dùng 1 hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:NaOH,H2SO4,HNO3 2.Không dùng thêm hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:H2SO4,NaOH,BaCl2,[NH4]2SO4 3.Không dùng thêm hoá chất,phân biệt các dd sau:Ba[Oh]2,[NH4]2SO4,MgSO4,HCl

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dd sau đây : [ NH4]2SO4 ; NH4Cl ; Na2SO4 ; NaNO3 .

HELP ME !!!11

Các câu hỏi tương tự

giúp mình với!!

bằng phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau;

a/ Na3PO4 , NaNo3, nh4cl, [nh4]3Po4

b/ K3PO4 , KNO3, NH4NO3,[NH4]3PO4

c/ NH4NO2, [NH4]2SO4,NH4Cl, NaNỎ

d/ H3PO4, HNO3, Na3PO4, NaNO3

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Cho Ba[OH]2 vào các dd trên

- Khí có mùi khai thoát ra là NH4Cl

-Vừa có mùi khai vừa có kết tủa trắng là [NH4]2SO4

-Có kết tủa trắng là MgCl2

-Có kết tủa trắng sau đó tan dần là AlCl3

- kết tủa nâu đỏ là FeCl3

-Còn lại là NaNO3

2NH4Cl+Ba[OH]2->BaCl2+2NH3+2H2O

[NH4]2SO4+Ba[OH]2->BaSO4+2NH3+2H2O

MgCl2+Ba[OH]2->Mg[OH]2+BaCl2

2AlCl3+3Ba[OH]2->3BaCl2+2Al[OH]3

Ba[OH]2+2Al[OH]3->Ba[AlO2]2+4H2O

2FeCl3+3Ba[OH]2->3BaCl2+2Fe[OH]3

Để phân biệt các muối NH4Cl, NaNO3, [NH4]2SO4 ta có thể dùng hóa chất sau


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Chủ Đề