Đề ôn thi tiếng anh đại học

Điền từ là dạng bài luôn có mặt trong đề thi THPT quốc gia môn tiếng Anh. Vậy, các thí sinh cần ôn tập dạng bài này như thế nào để lấy được trọn vẹn điểm? Bài viết sau đây sẽ tiết lộ cho bạn bí quyết làm dạng bài điền từ, đồng thời giới thiệu 1000 câu điền từ “kinh điển” trong các đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án.

Cách làm dạng bài điền từ

Được thiết kế với cấu trúc tương tự đề thi thật, hầu hết các đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án hiện nay đều bao gồm 50 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài là 60 phút. Trong đó, sẽ có khoảng 60% câu hỏi thuộc dạng cơ bản và 40% là nâng cao, vì vậy, nếu muốn đạt điểm tốt, thí sinh cần tích cực ôn tập và chuẩn bị thật kỹ càng. 

Cấu trúc đề thi đại học môn tiếng Anh

Điền từ là dạng bài luôn luôn có mặt trong đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án và chiếm lượng lớn câu hỏi. Để hoàn thành tốt dạng bài này, thí sinh nên vận dụng các bước làm sau:

  • Bước 1: Đọc cả câu để nắm chắc nội dung ngữ cảnh, thì và cấu trúc câu.
  • Bước 2: Phân tích kỹ càng chỗ trống cần điền trong bài.
  • Bước 3: Trước khi chọn đáp án cần đọc và phân tích cả 4 đáp án cho sẵn, từ đó, lần lượt loại bỏ những đáp án sai.
  • Bước 4: Sau khi hoàn thành bài, bạn cần kiểm tra lại toàn bộ các câu đã điền một lần nữa.

Bên cạnh đó, trong quá trình làm đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án, thí sinh nên chú ý phân bổ thời gian làm bài hợp lý để tránh được tình trạng luống cuống khi bước vào kỳ thi thật.

1000 câu điền từ có đáp án

Với dạng bài điền từ thí sinh nên ôn tập bằng cách làm thật nhiều đề luyện thi

Dạng bài điền từ trong các đề luyện thi tiếng Anh đại học thường có nhiều cách hỏi khác nhau, vì vậy, việc luyện tập nhiều sẽ giúp thí sinh rèn kỹ năng làm bài, tích lũy kinh nghiệm và tìm ra những lỗ hổng kiến thức của bản thân. Thí sinh có thể tham khảo ngay 1000 câu điền từ có đáp án chi tiết TẠI ĐÂY.

Chương trình tuyển sinh 2020 của Đại học Lạc Hồng

Năm 2020, Đại học Lạc Hồng tuyển sinh tổng cộng 22 ngành học, trong đó, có nhiều ngành học mang lại các cơ hội việc làm hấp dẫn như: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

LHU áp dụng 4 phương thức tuyển sinh trong năm 2020

Nhà trường dự kiến sử dụng 4 phương thức xét tuyển, bao gồm:

[1]. Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia 2020.

[2]. Xét tuyển đại học theo kết quả học bạ lớp 12, bao gồm 2 hình thức: 

- Tổng điểm 3 môn [theo tổ hợp xét tuyển] cả năm lớp 12 trong học bạ ≥ 18 điểm.  

- Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm. 

[3]. Xét tuyển theo điểm trung bình 3 học kỳ [HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12].

[4]. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Lạc Hồng hoặc ĐH Quốc gia TP. HCM.

[5]. Xét tuyển thẳng vào Đại học:

- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học, cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên. 

- Thí sinh có học lực loại khá 3 năm lớp 10, 11, 12. 

- Thí sinh học tại các trường chuyên. 

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

- Thí sinh thuộc 200 trường Top đầu cả nước.

- Thí sinh thuộc các trường THPT có ký kết nghĩa - hợp tác giáo dục với LHU.

Để đăng ký xét tuyển vào Đại học Lạc Hồng, bạn vui lòng truy cập: //lhu.fun/EAE495.

Hy vọng rằng, 1000 câu điền từ trong các đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án sẽ giúp thí sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia 2020 sắp tới. Chúc các em có một kỳ thi thuận lợi, may mắn và thành công!

đề luyện thi tiếng Anh đại học có đáp án

Tuyển sinh số xin gửi tới các thí sinh bộ 40 đề thi thử Tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2022 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT dưới đây. Bộ đề có kèm lời giải chi tiết, thí sinh tham khảo. 

Ngoại ngữ là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, trong đó Tiếng Anh được nhiều thí sinh lựa chọn để xét tốt nghiệp và làm căn cứ xét tuyển ĐH. 

Các chuyên đề quan trọng thường xuất hiện trong đề thi Tiếng Anh và muốn đạt điểm cao cần chú ý: 

1. Các thì trong Tiếng Anh 

2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

3. Động từ nguyên mẫu và danh động từ

4. Câu giả định

5. Câu bị động

6. Câu trực tiếp và gián tiếp

7. Mệnh đề quan hệ

8. So sánh

9. Liên từ và các dạng mệnh đề

10. Mạo từ xác định và không xác định

11. Giới từ

12. Các từ [cụm từ] diễn tả số lượng

13. Cụm động từ

14. Cấu tạo từ

15. Đảo ngữ

16. Sự kết hợp từ

17. Mệnh đề trạng ngữ

18. Quy tắc đánh dấu trọng âm

19. Phương pháp làm bài đọc hiểu nhanh và chính xác

20. Chức năng giao tiếp

21. Quy tắc phát âm cơ bản

Bộ đề thi thử Tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2022. XEM VÀ TẢI TẠI ĐÂY

Jennie

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. horrifying [adj]: kinh hãi, kinh hoàng

B. apprehensive [adj]: e sợ

C. panic-stricken [adj]: hoảng sợ, hoang mang sợ hãi

D. weather-beaten [adj]: dầu sương dãi nắng, lộng gió [bờ biển]

Tạm dịch: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, những hành khách hoảng sợ tột độ.

=> Hai đáp án A và C đều hợp nghĩa của câu nhưng ta không chọn A do khi mô tả cảm xúc con người không dùng tính từ đuôi "ing".

Page 2

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. benefit /'benəfit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. Cinema /'sinəmə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.

D. aquatic /ə‘kwætik/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 3

Đáp án C

Kiến thức trọng âm

A. geographical /dʒiə’græfikl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi –ic làm trọng âm rơi vào âm trước đó.

B. economics /,i:kənɒmiks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ics làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. compulsory /kəm’pʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. education /,edjʊ’kei∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào âm trước hậu tố.

 Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ ba.

Page 4

Đáp án A

Kiến thức về so sánh nhất

* Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi "ing" và "ed".

- Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng

Ví dụ: She is very boring. [Cô ấy rất nhạt nhẽo]

=> Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt.

- Tính từ đuôi "ed": dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào [bị động]

Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day.

[Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày]

=> Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán.

* dạng so sánh nhất đối với tỉnh từ dài: S + V + THE MOST + ADI + [N] + ......

Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.

Page 5

Đáp án C

Kiến thức về dạng của từ

A. enormously /i’nɔ:məsli/ [adv]: to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức

B. enormity /i’nɔ:miti/ [n]: sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm cỡ

C. enormous /i'nɔ:məs/ [a]: to lớn, khổng lồ

D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ [n]: sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn

Căn cứ vào danh từ "benefìts” nên vị trí trống cần một tính từ.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà, gia đình của họ.

Page 6

Đáp án C

Kiến thức về từ loại và cụm từ cố định

A. financial /faɪ'næn∫əl/ [a]: thuộc về tài chính

B. financially /faɪ‘næn∫əli/ [adv]: về tài chính

C. finances /'faɪnæns/ [n]: tài chính

D. financier /fɪ'nænsiər/ [n]: chuyên gia tài chính

Căn cứ vao danh từ “household” nên vi trí trống cần một danh từ [sau danh từ là danh từ]. Từ đó ta loại được phương án A, B.

Ta có cụm từ cố định: household finances: tài chính của gia đình

Tạm dịch: Ông Hoàng nhận ra rằng thật khó khăn khi gánh vác tài chính của gia đình.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be in charge of: đảm nhiệm, phụ trách, gánh vác

Page 7

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. category /'kætəgəri/: hàng, loại => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B. accompany /ə'kʌmpəni /: đi cùng, hộ tống=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C. experience /ɪk'spɪriəns /: kinh nghiệm, trải nghiệm => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. compulsory /kəm'pʌlsəri /: bắt buộc => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Page 8

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. catastrophic /,kætə'strɒfik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B. preservation /prezə'vein/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. fertilizer /'f3:təlaizə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D. electronic /i,lek'trɒnik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.

Page 9

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. infectious /ɪn'fekəs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

B. privacy /'prɪvəsi/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

D. charity /'tærəti/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 10

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Set an example for sh: làm gương cho ai noi theo

Các đáp án khác:

A. role /roʊl/ [n]: vai trò

=> play an [important] role/part in....: đóng vai trò quan trọng trong…

B. behaviour/bɪ'heɪvjər/ [n]: cách cư xử, đối xử

D. action /'ækn/ [n]: hành động

=> take action: hành động

Tạm dịch: Với Hoa, bố cô ấy là một người vĩ đại nhất trên thế giới và ông ấy luôn là một tấm gương tốt cho cô noi theo.

Page 11

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. decorate /‘dekəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B. disable /dis'eɪbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.

C. privacy /'prɪvəsi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Vì theo nguyên tắc tất cả các âm mà ngắn nhất thì rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. integrate /'ɪntɪgreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 12

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. dominant /'dɒmɪnənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. introduce/,ɪntrə'dʒu:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.

C. faraway/'fa:rəweɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với từ ghép trọng âm thường rơi vào từ đầu.

D. dishwasher /'dɪ∫,wa:ə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 13

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. digest/daɪ'dʒest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

B. sewage/'su:ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/.

C. flora /'flɔ:rə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D. fortune /'fɔ:rtən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm/ə/.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Page 14

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. biomass /'baɪəʊ,mæs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

B. addicted /ə'dɪktɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ed.

C. distinguished /dɪ'stɪηgwɪ∫t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. efficient /ɪ'fɪ∫ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có kết thúc bằng đuôi

-ient thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Page 15

Đáp án B

Kiến thức trọng âm

A. magpie /'mægpaɪ/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.

B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.

D. fortune /'fɔ:rtən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

Page 16

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề