Defining and non defining relative clauses là gì năm 2024
Mệnh đề quan hệ là một trong những phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ được chia ra làm 2 loại chính: Show
Trong khuôn khổ bài viết hôm nay, WISE ENGLISH xin giới thiệu đến bạn đọc các dùng MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH chính xác cũng như khái niệm mệnh đề xác định là gì, sự các phân biệt, tránh bẫy giữa 2 loại mệnh đề này. Nội dung bài viếtI. Định nghĩa mệnh đề quan hệ xác định và không xác định1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)Mệnh đề quan hệ xác định là gì? Mệnh đề quan hệ xác định là:
Ví dụ:
(Cuốn sách mà anh cho tôi mượn rất hay.)
(Người phụ nữ mà anh gặp hôm qua làm việc trong ngành quảng cáo.) *Lưu ý: Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why, nhất là trong lối văn thân mật. Ví dụ:
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause)Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề:
Ví dụ mệnh đề không xác định:
(Người đàn ông đó, người sống trong căn hộ kế bên, có vẻ rất cô đơn.)
(Đây là George, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.) Xem thêm: Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi Trung tâm tiếng anh uy tín tại hà nội II. Phân biệt mệnh đề xác định và không xác định2.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses):
Ví dụ mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses):
2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clauses):
Ví dụ mệnh đề không xác định (Non-defining Relative Clauses):
2.3. Cách phân biệt mệnh đề xác định và không xác định:MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNHMỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH
III. Một số lưu ý về Non-defining Relative Clause khi sử dụng3.1. Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ khôn xác định.Ví dụ:
(Cô Smith, người mà bạn gặp tại tại nhà chúng tôi, sẽ kết hôn vào tuần tới.)
3.2. Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who, whom, which và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định.Ví dụ:
(Peter, người mà mọi người nghi ngờ, hóa ra lại không có tội.)
3.3. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.Ví dụ:
(Mưa suốt đêm, điều đó tốt cho khu vườn.)
(Max chưa về nhà, điều này làm tôi lo lắng.) IV. Các dạng đại từ quan hệ cần biết4.1. WHOĐại từ quan hệ WHO thường được sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người. Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O Ví dụ: The person I admire most in life is my mother, who has done so many great things for our family. (Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là mẹ của tôi, người mà đã làm rất nhiều điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.) 4.2. WHOMĐại từ quan hệ WHOM thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người. Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O Ví dụ: The man whom you see in the coffee shop is an teacher. (Người đàn ông bạn nhìn thấy ở quán cà phê là một giáo viên) 4.3. WHICHWHICH thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật. Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O hoặc ….N (thing) + Which + S + V Ví dụ: This is the song which I like best. (Đây là bài hát tôi thích nhất) 4.4. THATĐại từ quan hệ THAT có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định. THAT thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, nobody, someone, another,…Một lưu ý là THAT không đi sau giới từ và không thể xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định. Ví dụ: He was talking about the song that he went to see last night. (Anh ta đang nói về bài hát cái mà anh ta đã đi xem vào tối hôm qua.) 4.5. WHOSEĐại từ quan hệ WHOSE được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its. Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V Ví dụ: The girl whose car you borrowed yesterday is Mie. (Cô gái có chiếc xe hơi mà bạn mượn hôm qua là Mie) V. Trạng từ quan hệ5.1. WHYĐại từ quan hệ WHY thường được sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V … Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to the event for that reason. -> I don’t know the reason why you didn’t go to the event. 5.2. WHENĐại từ quan hệ WHEN thường dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, có thể thay cho at, on, in + which, then Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which) Ví dụ: I’ll never forget the day. I met him on that day -> I’ll never forget the day when I met him. -> I’ll never forget the day on which I met him. 5.3. WHEREĐại từ quan hệ WHERE thường được dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there. Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which) Ví dụ: The house wasn’t very clean. We stayed at that hotel. -> The house where we stayed wasn’t very clean. -> The house at which we stayed wasn’t very clean. -> The house which we stayed at wasn’t very clean. VI. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn6.1. Dạng chủ độngNếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó. Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi – ing. Ví dụ: The woman who is standing there is my mother => The woman standing there is my mother. 6.2. Dạng bị độngNếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó. Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi – ed. Ví dụ: The dress which was ordered last week has been delivered to my address. –> The dress ordered last week has been delivered to my address. 6.3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫuMệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc các hình thức so sánh nhất. Ví dụ: She was the best player that got the award. –> She was the best player to get the award. VII. Thực hành bài tập mệnh đề quan hệBài tập về mệnh đề quan hệ xác địnhBài tập về mệnh đề quan hệ xác định 1: Hoàn thành các câu sau với mệnh đề quan hệ xác định thích hợp. Sử dụng “who”, “whom”, “whose”, “which”, “that” để bổ sung thông tin cho danh từ đứng trước.
Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 2: Chỉnh sửa các câu sau, loại bỏ các từ không cần thiết và thêm mệnh đề quan hệ xác định khi cần thiết.
Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 3: Nối hai câu sau lại với nhau sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.
Đáp án về mệnh đề quan hệ xác địnhBài tập về mệnh đề quan hệ xác định 1:
Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 2:
Bài tập về mệnh đề quan hệ xác định 3:
Hy vọng với những chia sẻ của bài viết MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH sẽ giúp các bạn đạt tới tới những band điểm cao hơn trong kỳ thi IELTS và TOEIC sắp tới. Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé! |