Đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu tỉnh nghệ an

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Nghệ An, ngày 04 tháng 12 năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3045/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2017.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a] Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường; cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác;

b] Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả [Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền] không áp dụng theo đơn giá này.

a] Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b] Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c] Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

3. Đối với rừng trồng tập trung

- Đối với rừng trồng có mật độ cây khác nhau, áp dụng hệ số [k] điều chỉnh:

+ Mật độ cây trồng ≤1.700 cây ≥1.500 cây/ha: k =1

+ Mật độ cây trồng < 1.500 cây/ha: k = 0,9

+ Mật độ cây trồng > 1.700 cây đến 2.500 cây/ha: k = 1,1

+ Mật độ cây trồng > 2.500 cây/ha: k = 1,2

- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.

4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Thời hạn bàn giao mặt bằng và thực hiện việc cưỡng chế thực hiện theo quy định tại điều 69, 70, 71 Luật Đất đai năm 2013 và điều 33 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh.

6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 35/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5; - Bộ Tài chính [Báo cáo]; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Đoàn đại biểu QH tỉnh; - TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó Văn phòng; - TT Công báo; - Các CV: NN, TM, TH;

- Lưu: VT, NN [X. Hùng].

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Đinh Viết Hồng

MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác

Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm

Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm

Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu

Lạc trồng không phủ ni lon

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

Sắn giống mới [KM 94, KM 95,..]

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

Bí đỏ [Bí ngô] chưa có quả

Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả

Bầu bí, mướp, su le gốc [chưa có quả]

Bầu bí, mướp, su le [cây con]

Dứa giống mới [trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch

Dứa giống mới [trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2

Dứa giống mới [trồng từ 6 đến 12 tháng]

Chưa thu hoạch [chưa có buồng]

Sắp thu hoạch [đã có buồng]

Chưa đến kỳ thu hoạch [< 6 tháng]

Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Trồng từ 3-6 năm [chưa có quả]

Trồng trên 6 năm [có quả]

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng...

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch

Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi Lộc.

Hồng còn nhỏ di chuyển được

Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được

Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch

Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch

Hồng trồng >30 năm có thu hoạch

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm

Đã thu hoạch 4 năm trở lên

Chưa thu hoạch, không di chuyển được [dưới 1 năm]

Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đã thu hoạch [dưới 5 năm]

Đã thu hoạch [5 năm trở lên]

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Mít có quả, đường kính > 40cm

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

Tre, mét mới trồng 1-2 năm

Cây thuộc họ tre trồng lấy măng

Chè cành, chè PH1 [Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha]:

Chè trồng hạt [Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha]:

Chè Tuyết San [Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha]:

Cao su [Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha]

Cao su kinh doanh năm thứ bảy

Cao su kinh doanh năm thứ tám

Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi [Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù]

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý [hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý]

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

Chăm sóc hết năm thứ nhất

Chăm sóc trên năm thứ 5 [Hỗ trợ tiền thanh lý]

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Cà phê chè [Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha]

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Cà phê vối [Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha]

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Lát hoa, lim, sưa [bao gồm cả công đào gốc, san lấp]

Đường kính gốc ≥ 5 - 10cm

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đường kính gốc >20 - 30cm

Đường kính gốc >30 - 50cm

Đường kính gốc >50 - 60 cm

Đường kính gốc >10 - 20cm

Cây phân tán gồm cây lấy gỗ [trừ lim, lát hoa, sưa], Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp [cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...]

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đường kính gốc >30 - 40cm

Rừng trồng tập trung [Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha] gồm cây lấy gỗ [trừ lim, lát hoa, sưa], Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp [cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...]

Rừng trồng ≤ 3 - 1 năm tuổi

Trồng từ > 3 năm đến 5 năm

Trồng từ > 5 năm đến 7 năm

Trồng trên 7 năm [hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý]

Rừng tự nhiên [phân theo trạng thái và sản lượng gỗ] hỗ trợ tiền công bảo vệ

Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất

Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi

Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác

Thông [mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha]

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đường kính gốc >30 - 40cm

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Cây giống lâm nghiệp [vườn ươm]

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đường kính gốc >10 - 20cm

Đường kính gốc >20 - 30cm

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Cây Dâu tằm trồng tập trung

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được

DI CHUYỂN MỒ MẢ [chưa bao gồm lệ phí đất nếu có]

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng [dưới 4 năm]

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Mộ đất đã cải táng có chủ

Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu

Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

- Khối lượng [xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền..] được xác định theo thực tế.

- Đơn giá [xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...] được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác [vật kiến trúc] do UBND tỉnh ban hành.

Mộ xây đặc thù: [có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt]: Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố [trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng. Dự toán được tính đến chi phí trực tiếp và thuế GTGT, trường hợp có thuê đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát thì các chi phí này được tính theo quy định hiện hành; phần chênh lệch được cộng thêm vào giá trị bồi thường khi các hộ xuất trình được các chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định].

Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây dó.

Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên [trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ] được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.

Video liên quan

Chủ Đề