For many years là thì gì năm 2024

Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc

1. My mother (not/ play) ……………… any sport since last year.

2. I’d better have a shower. I (not/have) ……………… one since Monday.

3. Lan doesn’t live with her family now and we (not/see) ……………… each other for five years.

4. I …………… just (realize) …………… that there are only five weeks to the end of term.

5. Thuy (finish) ……………… reading three books this week.

6. We ……………… (be) in London many times.

7. It is the second time I ……………… (travel) Da Lat.

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. I haven’t cutted my hair since last May.

.…………………………………………..……………..……………..

2. My mother has not working as a teacher for almost 5 years.

.…………………………………………..……………..……………..

3. The lesson haven’t started yet.

.…………………………………………..……………..……………..

4. Has the dog eat yet?

.…………………………………………..……………..…………….

5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.

.…………………………………………..……………..……………..

6. I have just decided to start working next week.

.…………………………………………..……………..……………..

7. Long has been at his computer since seven hours.

.…………………………………………..……………..……………..

8. Thao hasn’t received any good news since a long time.

.…………………………………………..……………..……………..

9. My brother hasn’t played any sport for last year.

.…………………………………………..……………..……………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Sunday.

.…………………………………………..……………..……………..

Exercise 3: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh

1. We/ play /tennis/ 4 years.

.…………………………………………..……………..……………..

2. She/ go/ the library/ today.

.…………………………………………..……………..……………..

3. My brother/ move/ a new house/ near/ his girlfriend’s flat.

.…………………………………………..……………..……………..

4. Her teacher/ not/ explain/ this lesson /yet.

.…………………………………………..……………..……………..

5. This/ good/ film/ I/ ever/ watch.

.…………………………………………..……………..……………..

6. Quan/ just/ leave/ office/ 3 hours.

.…………………………………………..……………..……………..

7. They/ write/ a report/ since/ last Sunday?

.…………………………………………..……………..……………..

8. you / answer / the question

.…………………………………………..……………..……………..

9. Tony / lock / the door

.…………………………………………..……………..……………..

Đáp án

Exercise 1: Chia những động từ trong ngoặc

1. hasn’t played

2. haven’t had

3. hasn’t seen

4. have just realized

5. has finished

6. have been

7. have traveled

Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. cutted → cut

2. working → worked

3. haven’t → hasn’t

4. eat → eaten

5. hasn’t → haven’t

6. Không sai

7. since → for

8. since → for

9. for → since

10. hasn’t → haven’t

Exercise 3: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh

1. We have played tennis for 4 years.

2. She has gone to the library today.

3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.

4. Her teacher hasn’t explained this lesson yet.

5. This is the good film I have ever watched.

6. Quan has just left the office for 3 hours.

7. Have they written a report since last Sunday?

8. Have you answered the question?

9. Has Tony locked the door?

Hai giới từ Since, For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên lại dễ gây nhầm lẫn cho những học viên ở trình độ sơ cấp. Đó là do chúng đều thường xuất hiện trong các thì quá khứ và các thì hoàn thành. Hiểu được điều đó, Langmaster đã tổng hợp từ A-Z các kiến thức liên quan đến since for trong tiếng Anh: cách phân biệt since và for, cấu trúc, cách dùng và bài luyện tập. Cùng bắt đầu tìm hiểu ngay nhé!

1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, “Since” có thể được hiểu là từ lúc, kể từ khi, tính từ khi,... còn “For” được hiểu là khoảng, trong khoảng,… Cả hai giới từ này đều được dùng để mô tả một mốc thời gian hay khoảng thời gian trong thì quá khứ và thì hoàn thành. Tuy nhiên, các trường hợp sử dụng của mỗi từ lại khác nhau.

Ví dụ:

  • Linda has lived in Hanoi since she was a baby.
  • We've been waiting for the bus for more than an hour.

2. Cách sử dụng Since For

Để phân biệt since for, bên cạnh việc học cấu trúc, ta cần phải hiểu rõ cách sử dụng của cả hai giới từ này.

2.1. Cách sử dụng Since

Nghĩa: từ lúc, kể từ khi, tính từ khi

Since For là thì gì?

Since được dùng để thể hiện mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động được nhắc tới bắt đầu diễn ra. Theo sau since thường là một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ mà hành động, sự việc đó bắt đầu xảy ra. Cấu trúc này thường sẽ trả lời cho câu hỏi When và được sử dụng chủ yếu trong các thì hoàn thành.

Ví dụ: Since August 9, since he graduated from high school, since 9 p.m., since 2002,...

  • Ví dụ của Since đối với thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành:

For many years là thì gì năm 2024

  • Thì quá khứ đơn: I took up playing football since I was a kid. (Tôi bắt đầu chơi bóng đá kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ.)
  • Thì hiện tại hoàn thành: Linda hasn't eaten out since last month. (Linda đã không ra ngoài ăn kể từ tháng trước.)
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: The students have been studying since 7 a.m. (Các bạn học sinh đã học kể từ 7 giờ sáng.)
  • Thì quá khứ hoàn thành: I was sad when the coffee shop closed. I had gone there since I was a teenager. (Tôi rất tiếc khi quán cà phê đóng cửa. Tôi đã lui tới đây kể từ khi còn là một thiếu niên.)
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: He had been waiting for every 2022 World Cup match since it inaugurated. (Anh ấy đã chờ đợi từng trận đấu World Cup 2022 kể từ khi nó khai mạc.)

Xem thêm:

\=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT PERFECT)

\=> THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT): CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2.2. Cách sử dụng For

Nghĩa: khoảng, trong khoảng

Since For là thì gì?

Không giống như giới từ Since, cấu trúc For có thể đi kèm tất cả các thì trong tiếng Anh và trả lời cho câu hỏi How long. Về khoảng thời gian được nhắc tới, đối với các thì hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn, khoảng thời gian phải bắt đầu ở quá khứ và có thể kéo dài tới hiện tại hoặc không. Còn khi xuất hiện trong các thì khác thì khoảng thời gian này xảy ra tại thời điểm đó.

Ví dụ: for 3 hours, for 2 years, for a while, for ages, for a long time,...

  • Sau đây là ví dụ về cách dùng của For trong các thì:
    • Hiện tại đơn: I read books for 3 hours. (Tôi đọc sách 3 tiếng.)

For many years là thì gì năm 2024

  • Hiện tại tiếp diễn: I’m playing badminton for 30 minutes. (Tôi đang chơi cầu lông được 30 phút.)
  • Hiện tại hoàn thành: She has just left for 5 minutes. (Cô ấy mới rời đi chỉ được có 5 phút.)
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: We’ve been learning Spanish for two weeks. (Chúng tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được hai tuần.)
  • Thì quá khứ: Adam moved to our school for 1 year. (Adam chuyển tới trường chúng tôi được 1 năm.)
  • Thì tương lai: He will have a business trip in Qatar for 1 month. (Anh ấy sẽ có chuyến công tác ở Qatar trong 1 tháng.)

Xem thêm:

\=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

\=> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG

3. Cấu trúc Since For

3.1. Cấu trúc Since

3.1.1. Cấu trúc 1

Mệnh đề + since + mốc thời gian Since + mốc thời gian, mệnh đề

Ví dụ:

  • He has not come home since last night. (Anh ấy đã không về nhà kể từ đêm qua.)
  • Since I graduated from high school, I haven't learnt Maths. (Từ khi tốt nghiệp ở trường trung học phổ thông, tôi không học môn Toán.)

3.1.2. Cấu trúc 2

Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả

Ví dụ:

  • Since I don't want to fail the exam, I study very hard. (Bởi vì tôi không muốn trượt kì thi, tôi học hành cực kì chăm chỉ.)
  • Since she wants to buy a car, she works three jobs at the same time. (Bởi vì cô ấy muốn mua một chiếc xe hơi, cô ấy làm ba công việc một lúc.)

3.1.3. Cấu trúc 3: Kể từ đó

Since there, mệnh đề

Ví dụ:

  • Since there, I have never seen Tom again. (Kể từ đó, tôi không thấy Tom nữa.)
  • Since there, I have never gone that restaurant again. The food was so bad! (Kể từ đó, tôi không tới nhà hàng đó nữa. Đồ ăn thật là dở tệ!)

For many years là thì gì năm 2024

3.2. Cấu trúc For

Mệnh đề + for + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • He hasn’t talked to his old classmates for ages. (Anh ấy đã không nói chuyện với các bạn cùng lớp cũ của anh ấy từ lâu lắm rồi.)
  • I have been at school for five hours. (Tôi đã ở trường được 5 tiếng.)

Lưu ý:

  • Không được sử dụng “all day” và “all the time” với cấu trúc For. Ví dụ: - Câu đúng: I have been at work all day. (Tôi đã ở nơi làm việc cả ngày) - Câu sai: I have been at work for all day.
  • Trong một vài trường hợp, ta cũng có thể lược bỏ giới từ For trong câu. Ví dụ: I have lived in Dalat for 18 years. = I have lived in Da Lat 18 years. (Tôi đã sống ở Đà Lạt 18 năm rồi.) Tuy nhiên, ta không thể lược bỏ giới từ For trong các câu phủ định. Ví dụ: - Câu đúng: I haven't been to Hanoi for ages. (Tôi đã không tới Hà Nội lâu lắm rồi.) - Câu sai: I haven't been to Hanoi ages.

Xem thêm:

KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC

KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM

TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Since For trong tiếng Anh

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành các cụm từ sau

1. _______ days

2. _______ last week

3. _______ a decade

4. _______ he was a young boy

5. _______ ages

6. _______ New Year Eve

7. _______ five a.m.

8. _______ a long time

9. _______ a year

10. _______ his birthday.

11. _______ last summer

12. _______ that day

13. _______ three months

14. _______ Monday

15. _______ many years

16. _______ she was born

17. _______ twenty minutes a day

18. _______ my mum went out

19. _______ we moved to New York

20. _______ August

Bài tập 2: Dùng since hoặc for để hoàn thành các câu sau

1. It’s been raining … yesterday.

2. This restaurant has been my favorite … 2018.

3. Trung has lived in Ho Chi Minh City … ten years.

4. I am tired of waiting. I have been standing here … two hours.

5. Dat has been an excellent student … he was at the primary school.

6. They have lost touch … ages

7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her … last week.

8. Ken is not home. He’s been on a trip … Monday.

9. … there, we have never studied at a same school again.

10. I play tennis … 2 hours each day.

11. They have moved here … July.

12. My mother has been a Math teacher … 2003.

13. My brother has worked for this company … 5 years.

14. The city has changed a lot … I was a kid.

15. They have been married … two decades.

16. Jane has studied languages … her whole life.

17. We haven't seen her … that party.

18. Trung hasn’t thought about Lan … many years.

19. We have been friends … a long time.

20. I am surfing the internet … thirty minutes.

Bài tập 3: Chọn giới từ đúng để hoàn thành các câu sau

1. I’ve lived with my parents for/since I was born.

2. My younger brother has been sick for/since last night.

3. I have heard about that for/since last week.

4. His family has lived in this town for/since over three decades.

5. I’ve been working in this industry for/since five months.

6. I didn't go to a cinema for/since May.

7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip.

8. I have been studying Chinese for/since more than a week.

9. I’ve been in touch her for/since a long time.

10. I’ve last seen him for/since last year.

4.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. for days

2. since last week

3. for a decade

4. since he was a young boy

5. for ages

6. since New Year Eve

7. since five a.m.

8. for a long time

9. for a year

10. since his birthday.

11. since last summer

12. since that day

13. for three months

14. since Monday

15. for many years

16. since she was born

17. for twenty minutes a day

18. since my mum went out

19. since we moved to New York

20. since August

Bài tập 2:

1. It’s been raining since yesterday.

2. This restaurant has been my favorite since 2018.

3. Trung has lived in Ho Chi Minh City for ten years.

4. I am tired of waiting. I have been standing here for two hours.

5. Dat has been an excellent student since he was at the primary school.

6. They have lost touch for ages

7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her since last week.

8. Ken is not home. He’s been on a trip since Monday.

9. Since there, we have never studied at a same school again.

10. I play tennis for 2 hours each day.

11. They have moved here since July.

12. My mother has been a Math teacher since 2003.

13. My brother has worked for this company for 5 years.

14. The city has changed a lot since I was a kid.

15. They have been married for two decades.

16. Jane has studied languages for her whole life.

17. We haven't seen her since that party.

18. Trung hasn’t thought about Lan for many years.

19. We have been friends for a long time.

20. I am surfing the internet for thirty minutes.

Bài tập 3:

1. I’ve lived with my parents for/since I was born.

2. My younger brother has been sick for/since last night.

3. I have heard about that for/since last week.

4. His family has lived in this town for/since over three decades.

5. I’ve been working in this industry for/since five months.

6. I didn't go to a cinema for/since May.

7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip.

8. I have been studying Chinese for/since more than a week.

9. I’ve been in touch her for/since a long time.

10. I’ve last seen him for/since last year.

Trên đây, Langmaster đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức liên quan tới cấu trúc Since For trong tiếng Anh thông qua việc hệ thống hoá lại định nghĩa, cách sử dụng, cấu trúc, qua đó phân biệt hai cấu trúc này và đưa ra các bài tập vận dụng.

Nếu bạn mong muốn được học thêm thật nhiều chủ đề kiến thức ngữ pháp bổ ích như trên, đừng quên thường xuyên theo dõi Langmaster. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ để phù hợp khi rèn luyện các kĩ năng nhé. Chúc bạn một ngày học tập, làm việc thật vui vẻ và hiệu quả!