Giá đền bù đất trồng cây lâu năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 02/2020/QĐ-UBND Tây Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 46/SNN-TTBVTV, ngày 06 tháng 01 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường. 2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất. 3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Cây trồng là cây được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp. 2. Cây hàng năm là cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc. 3. Cây lâu năm là cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần. 4. Cây phân tán là cây trồng không tập trung, không thành vườn, cây đơn độc có khoảng cách tối thiểu lớn hơn 02 lần so với khoảng cách quy định, đối tán cây tương tự (khoảng cách 04 mặt). Chương II BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng 1. Mức giá bồi thường đối với cây trồng được áp dụng theo Bảng giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. 2. Nguyên tắc bồi thường a) Cây trồng được bồi thường là cây đang phát triển bình thường, xanh tốt hoặc đang cho sản phẩm. b) Mật độ cây trồng. Nếu mật độ cây trồng thực tế thấp hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ thực tế. Nếu mật độ cây trồng thực tế cao hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ quy định tại Phụ lục này. c) Người bị thu hồi đất được phép sử dụng cây trồng sau khi nhà nước đã bồi thường. d) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau thì mức giá bồi thường được tính theo giá trị thực tế của từng loại giống cây. đ) Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. e) Đối với cây phân tán (không tập trung) thì mức hỗ trợ đền bù gấp 02 lần so với giai đoạn sinh trưởng cùng với bảng giá. g) Bồi thường trong trường hợp Nhà nước chấm dứt hợp đồng đối với các hộ nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng mà chưa hết thời hạn hợp đồng, thì bồi thường như sau: Không bồi thường cây trồng rừng là cây trồng chính. Bồi thường cây trồng rừng là cây phụ trợ, cây trồng dưới tán, cây sản xuất nông lâm kết hợp được phép trồng theo mức độ thực hiện hợp đồng: hộ nhận khoán thực hiện tốt hợp đồng được nghiệm thu hàng năm, mức bồi thường 100% giá quy định; hộ nhận khoán thực hiện hợp đồng không tốt, không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu hàng năm, tùy theo mức độ mà có mức giá bồi thường phù hợp, nhưng không quá 80% giá quy định; hộ bao chiếm, sử dụng đất trái phép không có hợp đồng, mức đền bù không quá 50% giá quy định. Hộ nhận khoán không được di dời, tận thu, khai thác cây nhà nước đền bù khi chấm dứt hợp đồng. h) Đối với cây trồng được bồi thường phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước. Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản 1. Nguyên tắc bồi thường a) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường. b) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường. c) Đối với vật nuôi là thuỷ sản có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của vật nuôi là thủy sản (do không phân loại giống thủy sản cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. d) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất cao hơn sản lượng được quy định tại Phụ lục 2 thì lấy sản lượng thực tế làm giá trị để tính toán mức bồi thường. đ) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất thấp hơn quy định tại Phụ lục 2 Bảng chi phí sản xuất bình quân đối với vật nuôi là thủy sản thì áp dụng mức bồi thường đối với thủy sản nuôi không chuyên canh. e) Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường là vật nuôi là thủy sản đó phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước. 2. Phương pháp tính a) Đối với thủy sản nuôi thương phẩm Thủy sản nuôi chuyên canh. Trường hợp không thể di chuyển: Tại thời điểm thu hồi đất, thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường tùy theo đối tượng và thời gian nuôi được áp dụng như sau: STT Đối tượng thủy sản Mức bồi thường (% theo Phụ lục 2) Có chu kỳ nuôi Thời gian nuôi 1 6 tháng trở lên Từ 3 tháng trở lên 50% Dưới 3 tháng 40% 2 4 - 6 tháng Từ 2 tháng trở lên 50% Dưới 2 tháng 40% Trường hợp có thể di chuyển: Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này để làm căn cứ tính ra giá trị bồi thường. Thủy sản nuôi không chuyên canh: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi chuyên canh. b) Đối với sản xuất giống thủy sản Chỉ bồi thường chi phí di chuyển, mức bồi thường bằng 20% giá vật nuôi là giống thủy sản thực tế, được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 6. Xử lý các phương án bồi thường 1. Chỉ thực hiện bồi thường đối cây trồng và vật nuôi là thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. 2. Không bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất. Điều 7. Điều khoản thi hành 1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này. 2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này. 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2020, thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Điều 8. Tổ chức thực hiện 1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị liên quan theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn theo đúng Quy định này. 3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHỤ LỤC 1 BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG STT LOẠI ĐVT GIÁ BỒI THƯỜNG GHI CHÚ I CÂY HÀNG NĂM * Cây lương thực 1 Lúa chưa đến kỳ thu hoạch đồng/m2 3.600 2 Bắp ăn trái (Bắp tẻ) đồng/m2 4.500 * Nhóm cây chất bột có củ 1 Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh đồng/m2 5.200 2 Mì đồng/m2 6.000 * Nhóm cây thực phẩm 1 Rau muống nước đồng/m2 5.400 2 Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau má, rau dền, rau mồng tơi, kèo nèo, rau đắng, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu đồng/m2 6.000 3 Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời đồng/cây 9.600 4 Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau diếp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ,... đồng/m2 12.000 5 Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha - Cây dưới 1 năm đồng/m2 36.000 - Cây từ 1 năm dưới 2 năm đồng/m2 72.000 - Cây từ 2 năm dưới 5 năm đồng/m2 120.000 - Trên 5 năm đồng/m2 180.000 6 Bắp cải (bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim) đồng/m2 36.000 7 Đậu các loại (trừ đậu phộng) đồng/m2 6.200 * Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày 1 Đậu phộng đồng/m2 4.400 2 Mía - Mùa 1 đồng/m2 9.000 - Mùa 2 đồng/m2 8.000 - Mùa 3 đồng/m2 7.000 3 Thuốc lá đồng/m2 6.000 * Nhóm cây hàng năm khác 1 Sả đồng/m2 6.000 2 Ớt đồng/m2 10.000 3 Khóm (thơm) đồng/m2 20.000 4 Bắp thức ăn gia súc đồng/m2 3.500 II CÂY LÂU NĂM * Nhóm công nghiệp 1 Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha - Dưới 1 năm đồng/cây 62.000 - Từ 1 đến 3 năm đồng/cây 130.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 190.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 420.000 - Trên 8 năm đến 20 năm đồng/cây 700.000 - Trên 20 năm đồng/cây 170.000 2 Tiêu trụ xây gạch: Mật độ 1.400 trụ/ha (2,5 m x 2,5m) chưa tính giá trụ - Dưới 1 năm đồng/trụ 77.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/trụ 110.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/trụ 376.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/trụ 422.000 - Trên 8 đến 15 năm đồng/trụ 652.000 - Trên 15 năm đồng/trụ 230.000 3 Cao Su: Mật độ 555 cây/ha (6m x 3m) - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 120.000 - Trên 3 năm đến 6 năm đồng/cây 200.000 - Trên 6 năm đến 8 năm đồng/cây 300.000 - Trên 8 năm đến 15 năm đồng/cây 400.000 - Trên 15 năm đồng/cây 250.000 Đối với cây giống: - Cây bầu (bầu hột) đồng/cây 5.000 - Cây trần đồng/m2 120.000 - Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen 4 Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m) - Dưới 1 năm đồng/cây 70.000 - Chưa có trái (có thân cây) đồng/cây 250.000 - Có trái đồng/cây 600.000 * Nhóm cây ăn quả 1 Sầu riêng: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m) - Dưới 1 năm đồng/cây 362.000 - Từ 1 đến 3 năm đồng/cây 743.000 - Trên 3 đến 5 năm đồng/cây 1.630.000 - Trên 5 năm đến 7 năm đồng/cây 4.700.000 - Trên 7 năm đến 10 năm đồng/cây 5.100.000 - Trên 10 năm đến 15 năm đồng/cây 7.600.000 - Trên 15 năm đồng/cây 10.280.000 2 Măng cụt: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m) - Dưới 1 năm đồng/cây 170.000 - Từ 1 năm đến 4 năm đồng/cây 460.000 - Trên 4 năm đến 6 năm đồng/cây 890.000 - Trên 6 năm đến 10 năm đồng/cây 1.400.000 - Trên 10 năm đến 15 năm đồng/cây 3.462.000 - Trên 15 năm đến 20 năm đồng/cây 4.835.000 - Trên 20 năm đồng/cây 5.190.000 3 Xoài: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m) - Dưới 1 năm đồng/cây 125.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 575.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 1.000.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 1.300.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 1.800.000 - Trên 10 năm đồng/cây 2.500.000 4 Chôm chôm: Mật độ 204 cây/ha (7mx7m) - Dưới 1 năm đồng/cây 70.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 200.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 400.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 600.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 800.000 - Trên 10 năm đồng/cây 1.000.000 5 Mít các loại: Mật độ 416 cây/ha (4m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 70.000 - Từ 1 năm đến 2 năm đồng/cây 200.000 - Trên 2 năm đến 5 năm đồng/cây 400.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 600.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 800.000 - Trên 10 năm đồng/cây 1.000.000 6 Nhãn các loại: Mật độ 238 cây/ha (6mx7m) - Dưới 1 năm đồng/cây 100.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 293.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 629.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 1.469.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 2.310.000 - Trên 10 năm: Mật độ 100 cây/ha (10m x10m) đồng/cây 2.646.000 7 Cam: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 128.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 224.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 408.000 - Trên 8 năm đồng/cây 656.000 8 Bưởi: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 220.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 1.200.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 3.000.000 - Trên 8 năm đồng/cây 2.450.000 9 Quýt: Mật độ 500 cây/ha (5m x 4m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 130.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 1.000.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 1.500.000 - Trên 8 năm đồng/cây 1.850.000 10 Chanh: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 128.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 227.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 400.000 - Trên 8 năm đồng/cây 604.000 11 Mãng cầu ta (quả na): Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m) - Dưới 1 năm đồng/cây 100.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 300.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 500.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 850.000 - Trên 08 năm đồng/cây 820.000 12 Mãng cầu xiêm: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 206.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 850.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 1.800.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 2.420.000 - Trên 8 năm đồng/cây 2.110.000 13 Bơ: Mật độ 208 cây/ ha (6m x 8m) - Dưới 1 năm đồng/cây 160.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 600.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 1.800.000 - Trên 5 năm đồng/cây 2.500.000 14 Mận, Sapoche: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 202.000 - Trên 3 năm đồng/cây 682.000 15 Lựu, Me: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 120.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 220.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 400.000 - Trên 8 năm đồng/cây 600.000 16 Thị, Táo, Lý, Sơ ri, Sakê, Sung. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 200.000 - Trên 3 năm đồng/cây 240.000 17 Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Cà na. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 20.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 40.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 60.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 80.000 - Trên 8 năm đồng/cây 100.000 18 Đu đủ: Mật độ 2.000 cây/ha (2 m x 2,5 m) - Chưa có trái đồng/cây 40.000 - Có trái đồng/cây 180.000 19 Gấc - Chưa có trái đồng/gốc 20.000 - Có trái đồng/gốc 220.000 20 Chuối các loại. Mật độ 3.330 cây (2m x 1,5m) - Bụi nhỏ hơn 3 cây đồng/bụi 96.000 - Bụi từ 3 5 cây đồng/bụi 160.000 - Bụi lớn hơn 5 cây đồng/bụi 240.000 21 Thanh Long các loại: Mật độ 1.330 cây/ha (2,5m x 3 m) - Dưới 1 năm đồng/trụ 70.000 - Từ 1 năm đến 2 năm đồng/trụ 120.000 - Trên 2 năm đến 3 năm đồng/trụ 195.000 - Trên 3 năm đến 4 năm đồng/trụ 270.000 - Trên 4 năm đồng/trụ 345.000 22 Ổi các loại: Mật độ 500 cây/ha (4m x 5m) - Dưới 1 năm đồng/cây 70.000 - Từ 1 năm đến 2 năm đồng/cây 150.000 - Trên 2 năm đến 3 năm đồng/cây 300.000 - Trên 3 năm đồng/cây 500.000 23 Dâu: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m) - Dưới 1 năm đồng/cây 80.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 200.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 400.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 600.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 800.000 - Trên 10 năm đồng/cây 1.000.000 24 Vú sữa: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m) - Dưới 1 năm đồng/cây 70.000 - Từ 1 năm đến 3 năm đồng/cây 200.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 400.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 600.000 - Trên 8 năm đến 10 năm đồng/cây 800.000 - Trên 10 năm đồng/cây 1.000.000 25 Cóc. Mật độ 500 cây/ ha (4m x 5m) - Dưới 1 năm đồng/cây 40.000 - Từ 1 năm đến 2 năm đồng/cây 100.000 - Trên 2 năm đến 3 năm đồng/cây 125.000 - Trên 3 năm đến 5 năm đồng/cây 200.000 - Trên 5 năm đến 8 năm đồng/cây 250.000 - Trên 8 năm đồng/cây 296.000 * Nhóm cây kiểng 1 Cây phát tài - Chiều cao dưới 1m đồng/cây 40.000 - Chiều cao từ1m trở lên đồng/cây 80.000 2 Cây sứ - Chiều cao dưới1m đồng/cây 60.000 - Chiều cao từ1m đến dưới 2m đồng/cây 140.000 - Chiều cao từ 2m đến dưới 3m đồng/cây 200.000 - Chiều cao từ 3m trở lên đồng/cây 450.000 3 Cây bông trang - Chiều cao dưới 1m đồng/cây 40.000 - Chiều cao từ 1m trở lên đồng/cây 100.000 4 Cây dừa kiểng - Chiều cao dưới 0,5m đồng/cây 30.000 - Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m đồng/cây 50.000 - Chiều cao từ1m trởlên đồng/cây 100.000 5 Cây cau kiểng (vàng) - Chiều cao dưới 0,5m đồng/cây 20.000 - Chiều cao từ 0,5m đến dưới1m đồng/cây 60.000 - Chiều cao từ1m đến dưới 2m đồng/cây 100.000 - Chiều cao từ 2m trở lên đồng/cây 200.000 6 Cây thiên tuế, vạn tuế - Cây có đường kính gốc dưới 5cm đồng/cây 40.000 - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm đồng/cây 100.000 - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm đồng/cây 180.000 - Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên đồng/cây 400.000 7 Cây chuỗi ngọc, Đinh lăng - Chiều cao dưới 0,5m đồng/cây 50.000 - Chiều cao từ 0,5m trở lên đồng/cây 100.000 8 Cây bông giấy - Chiều cao dưới 1m đồng/cây 30.000 - Chiều cao từ 1m đến dưới 2m đồng/cây 50.000 - Chiều cao từ 2m trở lên đồng/cây 150.000 9 Cây mai vàng, mai trắng và các loại mai kiểng khác tương tự - Cây có đường kính (ĐK) gốc nhỏ hơn 1cm đồng/cây 10.000 - Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao nhỏ hơn 50cm đồng/cây 40.000 - Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên đồng/cây 60.000 - Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao nhỏ hơn 1m đồng/cây 80.000 - Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên đồng/cây 100.000 - Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m đồng/cây 200.000 - Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ1,5m trở lên đồng/cây 300.000 - Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m đồng/cây 400.000 - Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên đồng/cây 500.000 - Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm đồng/cây 800.000 - Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên đồng/cây 1.200.000 10 Bông hồng đồng/m2 65.000 11 Bông vạn thọ đồng/m2 50.000 12 Huệ đồng/m2 130.000 13 Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình) đồng/m2 8.000 14 Cỏ Nhung đồng/m2 120.000 15 Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự mét dài 60.000 16 Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ - Cây có đường kính gốc dưới 2cm đồng/cây 20.000 - Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm đồng/cây 60.000 - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm đồng/cây 100.000 - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm đồng/cây 160.000 - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm đồng/cây 300.000 - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên đồng/cây 600.000 17 Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm đồng/m2 30.000 18 Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành) - Đường kính nhỏ hơn 20 cm đồng/ chậu 10.000 - Đường kính từ 20 cm đến 50 cm đồng/ chậu 20.000 - Đường kính lớn hơn 50 cm đồng/ chậu 40.000 19 Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre) đồng/ chậu 4.000 20 Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu) - Tre lấy măng (Điền Trúc) đồng/cây 50.000 - Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông) đồng/cây 30.000 - Tầm vong đồng/cây 10.000 - Trúc đồng/cây 2.000 - Cau ăn trầu chưa trái đồng/cây 60.000 - Cau ăn trầu có trái đồng/cây 200.000 * Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%) 1 Lược vàng, Bồ ngót đồng/m2 26.000 2 Lá lốt, Mía lau, tần dày lá đồng/m2 39.000 3 Nha đam, Gừng, Riềng đồng/m2 52.500 4 Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ đồng/m2 60.000 5 Trinh nữ hoàng cung đồng/m2 52.000 6 Ngà voi đồng/m2 50.000 7 Cát loài đồng/m2 70.000 8 Chùm ngây nhỏ hơn 7 năm lớn hơn 7 năm đồng/cây 50.000 100.000 * Nhóm cây lấy gỗ 1 Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ - Đường kính nhỏ hơn 5 cm đồng/cây 200.000 Đường kính cổ rể - Đường kính từ 5 cm đến 10 cm đồng/cây 400.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 11 cm đến 20 cm đồng/cây 800.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 21 cm đến 30 cm đồng/cây 1.500.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 31cm đến 40 cm đồng/cây 2.500.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 41cm đến 50 cm đồng/cây 3.500.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính trên 50cm đồng/cây 5.000.000 Đường kính vị trí 1,3m 2 Loài cây thông thường ngoài danh mục quý, hiếm Chính phủ quy định. - Đường kính nhỏ hơn 5 cm đồng/cây 100.000 Đường kính cổ rể - Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm đồng/cây 200.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 10 cm đến 20 cm đồng/cây 300.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 21 cm đến 30 cm đồng/cây 600.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 31 cm đến 40 cm đồng/cây 1.200.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính từ 41cm đến 50 cm đồng/cây 2.000.000 Đường kính vị trí 1,3m - Đường kính lớn hơn 50 cm đồng/cây 3.000.000 Đường kính vị trí 1,3m 3 Cây Bạch đàn, Tràm nước (không quá 10.000 cây/ha) - Đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm đồng/cây 5.000 - Đường kính gốc từ 2 cm đến 4 cm đồng/cây 7.000 - Đường kính gốc từ 4 cm đến 8 cm đồng/cây 10.000 - Đường kính gốc lớn hơn 8 cm đồng/cây 15.000 PHỤ LỤC 2 BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN STT Loại cá Sản lượng thu hoạch kg/m2mặt nước Sản lượng thu hoạch kg/m3lồng bè Giá trung bình (đồng/kg) Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2) Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3) 1 Cátra 27 50 26.000 702.000 1.300.000 2 Cálóc 11,5 50 32.000 368.000 1.600.000 3 Cá trê phi 20 22.000 440.000 4 Cá trê vàng 15 30.000 450.000 5 Cáhô 5 10 200.000 1.000.000 2.000.000 6 Cá rô phi 3,4 30 31.000 105.400 930.000 7 Cá điêu hồng 5,3 30 32.000 169.600 960.000 8 Cá chim 30 20.000 600.000 9 Cá basa 50 42.000 2.100.000 10 Baba 12,8 300.000 3.840.000 11 Cá mè vinh 30 40.000 1.200.000 12 Cá chép giòn 20 30 130.000 2.600.000 3.900.000 13 Cá chép 20 30.000 600.000 14 Cá chình 3 400.000 1.200.000 15 Cá tai tượng 20 35.000 700.000 16 Lươn 80 130.000 10.400.000 17 Ếch 10,4 30.000 312.000 18 Tômcàng xanh 1 195.000 195.000 19 Cá chạch lấu 4 250.000 1.000.000 20 Cá nàng hai 20 44.000 880.000 21 Cá rô đồng 15 45.000 675.000 PHỤ LỤC 3 BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ GIỐNG THỦY SẢN STT Loại cá giống Đơn vị Giá trung bình Mức hỗ trợ Thành tiền 1 Cá tra đồng/kg 90.000 20% 18.000 2 Cá lóc bông đồng/kg 97.000 20% 19.400 3 Cá rô phi đồng/kg 80.000 20% 16.000 4 Cá điêu hồng đồng/kg 80.000 20% 16.000 5 Cá trê đồng/kg 53.000 20% 10.600 6 Cá rô đồng đồng/kg 100.000 20% 20.000 7 Cá hô giống đồng/con 15.000 20% 3.000 8 Cá chình giống đồng/kg 110.000 20% 22.000 9 Lươn giống đồng/con 2.500 20% 500 10 Ba ba giống đồng/con 5.000 20% 1.000 11 Ếch giống đồng/con 500 20% 100 12 Tôm càng xanh thường đồng/con 250 20% 50 13 Tôm càng xanh toàn đực đồng/con 450 20% 90 14 Cá chim trắng đồng/kg 30.000 20% 6.000 15 Cá basa giống đồng/con 2.000 20% 400 16 Cá nàng hai đồng/con 5.000 20% 1.000 17 Cá chép giống đồng/kg 80.000 20% 16.000 18 Cá mè vinh giống đồng/kg 80.000 20% 16.000 Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh |