Giá trị lượng giác của một cung SBT

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

  • Giải Toán Lớp 10
  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 10
  • Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10
  • Sách giáo khoa đại số 10
  • Sách giáo khoa hình học 10
  • Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10
  • Sách giáo khoa đại số 10 nâng cao
  • Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
  • Giải Toán Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách giáo khoa hình học 10 nâng cao
  • Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10
  • Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10 Nâng Cao

Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT

Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT

Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT
Giá trị lượng giác của một cung SBT

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 2: Giá trị lượng giác của một cung giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

a) cos(α – π/2) b) sin(π/2 + α)

c) tan(3π/2 – α) d) cot(α + π)

Lời giải:

a) Vì π < α 3π/2 thì π/2 < α – π/2 < π, do đó cos(α – π/2) < 0

b) 3π/2 < π/2 + α < 2π nên sin(π/2 + α) < 0

c) 0 < 3π/2 – α < π/2 nên tan(3π/2 – α) > 0

d) π < α + π < 5π/2 nên cot(α + π) > 0

a) sin(α + π/2) = cosα b) cos(α + π/2) = -sinα c) tan(α + π/2) = -cotα d) cot(α + π/2) = -tanα

Lời giải:

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Giá trị lượng giác của một cung SBT

a) sinα + cosα;

b)

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Vì π < α 3π/2

Nên cosα < 0, sinα < 0 và tanα > 0

Ta có tanα – 3cotα = 6 ⇔ tanα – 3/α – 6 = 0

tan2α – 6α – 3 = 0

Vì tanα < 0 nên tanα = 3 + 2√3

Giá trị lượng giác của một cung SBT
b)
Giá trị lượng giác của một cung SBT

a) tan2α + cot2α

b) tan3α + cot3α

Lời giải:

a) tan2α + cot2α = (tanα + cotα)2 – 2tanαcotα = m2 – 2

b) tan3α + cot3α = (tanα + cotα)(tan2α – tanαcotα + cot2α) = m(m2 – 3)

a) A = tan18οtan288ο + sin32οsin148ο – sin302οsin122ο

b)

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Ta có:

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Vì 1 + cosα ≥ 0 và 1 + sinα ≥ 0 cho nên biểu thức đã cho không thể có giá trị là một số âm.

A. √2/2 B. √3/2

C. -√2/2 D. -√3/2

Lời giải:

Ta có cos59π/6 = cos(10π- π/6) = cosπ/6 = √3/2.

Đáp án: B

A. 1/2 B. 1/√5

C. -1/2 D. -3/√5

Lời giải:

cot2 α = 1/( sin2 α) – 1 = 25/20 – 1 = 1/4 ⇒ cotα = ±1/2.

Vì 3π/2 < α < 2π nên cotα < 0. Vậy cotα = (-1)/2.

Đáp án: C

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Cách 1.

1/( sin2 α) = 1 + cot2 α = 1 + 4/9 = 13/9 ⇒ sin2 α = 9/13.

Suy ra sinα = ±3/√13.

Vì π/2 < α < π nên sinα > 0. Vậy sinα = 3/√13.

Từ đó cosα = sinα.cotα = (-2)/√13.

Đáp án là A.

Cách 2.

cotα = (-2)/3 ⇒ tanα = (-3)/2;

1/( cos2 α) = 1 + tan2 α = 1 + 9/4 = 13/4 ⇒ cos2 α = 4/13.

Suy ra cosα = ±2/√13. Vì π/2 < α < π nên cosα < 0.

Vậy cosα = (-2)/√13 và đáp án là A.

Đáp án: A

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Cách 1. Suy luận

Vì tanα < 0 nên cosα và sinα trái dấu.

Nếu cosα > 0, sinα < 0 thì tử số của M dương, còn mẫu số âm, nên M < 0. Còn nếu cosα < 0, sinα > 0 thì tử số của M âm, mẫu số của M dương nên ta cũng có M < 0.

Do đó các phương án A, C, D bị loại và đáp án là B.

Cách 2. Tính trực tiếp.

Chi cả tử và mẫu của M sao cho cosα, ta được

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Đáp án: B

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Vậy các phương án B, C, D bị loại và đáp án là A.

Đáp án: A

A. 3 B. 4

C. -2 D. 2

Lời giải:

Cách 1.

Ta có tanα + cotα = tanα + 1/tanα.

Do đó tanα + cotα ≤ -2 hoặc tanα + cotα ≥ 2.

Dấu “=” xảy ra khi tanα = cotα = -1 hoặc tanα = cotα = 1.

Với giả thiết tanα + cotα = -2 thì tanα = cotα = -1.

Do đó tan3 α + cot3 α = -2

Đáp án là C.

Cách 2.

Áp dụng công thức

tan3 α + cot3 α = (tanα + cotα)( tan2 α – tanα.cotα + cot2 α)

= -2( tan2 α + cot2 α – 1)

Mà tan2 α + cot2 α = (tanα + cotα)2 – 2 tanα.cotα = 4 – 2 = 2.

Vậy tan3 α + cot3 α = -2 và đáp án là C.

Đáp án: C

Giá trị lượng giác của một cung SBT

Lời giải:

Cách 1

Ta có sinα > 0 nên

k2π < α < π + k2π, k ∈ Z ⇒ π/2 + k2π < α + π/2 < 3π/2 + k2π.

Do đó cos(α+ π/2) < 0, nên các phương án B, C bị loại. Mặt khác cos(α+ π/2) > -1 nên phương án A bị loại. Vậy đáp án là D.

Cách 2. Ta có

cos(α+ π/2) = cos(α- π/2+ π) = – cos(α- π/2).

Vậy đáp án là D.

Đáp án: D

Giá trị lượng giác của một cung SBT

A. 51/7 B. 31/4

C. 45/4 D. 22/3

Lời giải:

Cách 1. Suy luận.

Tử số của P lớn hơn hoặc bằng 2, còn mẫu số là sin2 a. cos2 a = 2/3. 1/3 = 2/9 < 1/4, nên P ≤ 8. Do đó các phương án A, B, D bị loại. Đáp án là C.

Cách 2. Tính trực tiếp.

sina = √6/3 ⇒ sin2 a = 2/3 ⇒ cos2 a = 1/3.

Vậy tan2 a = 2, cot2 a = 1/2.

Do đó P = 45/4. Đáp án là C.

Đáp án: C