Giải bài tập hóa nâng cao 11 trang 40 năm 2024
Download Free PDF Show
Download Free PDF LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 NÂNG CAOLÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 NÂNG CAOLÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 NÂNG CAOLÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 NÂNG CAOAnh LanNhiệt động lực học hóa học đã chứng minh rằng ΔG càng âm thì phản ứng càng dễ dàng xảy ra theo chiều đang xét. Ở điều kiện thường tức là 25oC , T = 298 K , vậy T > 0. Các phản ứng, chúng đều làm tăng xác suất nhiệt động của hệ lên 2 lần ( từ 1 mol tạo thành 2 mol) , tức ΔS > 0 Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một trong những tạp chất: clo, hiđro, clorua, hiđro sunfua ? Viết phương trình hóa học vủa các phản ứng xảy ra. Giải - Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch (KI + hồ tinh bột) thấy có màu xanh xuất hiện có khí clo \(C{l_2} + 2KI \to 2KCl + {I_2}\). - Dẫn qua dung dịch \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) có \( \downarrow \) đen là \({H_2}S\) \({H_2}S + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to CuS \downarrow đen + 2HN{O_3}\) - Dẫn qua dung dịch \(AgN{O_3}\) \( \downarrow \) có trắng là HCl \(HCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow trắng + HN{O_3}\) Câu 6 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao Trộn 200,0ml dung dịch nitrit 3,0M với 200,0ml dung dịch amoni clorua 2,0M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể. Giải \({n_{N{H_4}Cl}} = 2.0,2 = 0,4mol\) \({n_{NaN{O_2}}} = 0,2.3 = 0,6mol\) Thể tích \({N_2}\) sinh ra ở đktc: \({V_{{N_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) (lít) Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít) Nồng độ mol/lít của các muối: \({CM_{{{NaCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,4}} = 1M;{CM_{{{NaN{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M.\) VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40, nội dung tài liệu gồm 10 bài tập trang 164, 165 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé. Giải bài tập Hóa 11 nâng cao Bài 1 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
Lời giải:
Bài 2 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)Vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan? Hãy viết phương trình hóa học của propen dưới tác dụng của các tác nhân và điều kiện phản ứng sau:
d)H2O/H+, to
Lời giải: Anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan vì trong phân tử anken có chứa liên kết π kém bền nên có khả năng phản ứng dễ dàng. CH3-CH=CH2+Br_2→CH3-CH(Br)-CH2 (Br); CH3-CH=CH2+H2 SO4→CH3-CH(H)-CH2 (HSO3) Bài 3 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Lời giải:
- Hệ số trùng hợp là số mắt xích monomer hợp thành phân tử polime. Polime là một hỗn hợp các phân tử với hệ số polime hóa không hoàn toàn như nhau. Vì vậy người ta chỉ khối lượng phân tử trung bình của polime và dùng hệ số polime hóa trung bình. Ví dụ: Monomer: CH2=C(CH3)2 Mắt xích: -CH2-C(CH3)2- M = 15000.56 = 840000 đvC. Bài 4 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho. Lời giải: Đặt công thức tổng quát của olefim là CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 (mol) Từ (1) và (2) ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol 0,02.(14n + 160) = 4,32⇒n = 4 Công thức cấu tạo của olefin: CH2=C(CH3)-CH3 (2-metyl propen) Bài 5 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)Có 3 anken A1,A2,A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng. Lời giải: Công thức cấu tạo của A1 Công thức cấu tạo của A2 Công thức cấu tạo của A3 CH2-C(CH3 )-CH2-CH3 2-metylbur – 1- en CH3-C(CH3 )=CH-CH3 2-metylbut-2-en CH2-C(CH3 )-CH=CH2 3-metylbut – 1-en A1,A2,A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức. Bài 6 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)Một hỗn hợp khí gồm 1 anken và 1 ankan có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80 gam dung dịch 20% brom trong CCl4. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít CO2 (đktc).
Lời giải: Đặt công thức tổng quát của ankan CnH2n+2; anken CnH2n. Từ (2) và (3) ⇒ 0,1n + 0,1n = 0,6⇒ n = 3. Công thức cấu tạo của ankan: CH3-CH2-CH3:propan Công thức cấu tạo của anken: CH2=CH-CH3:propen Bài 7 (trang 164 sgk Hóa học 11 nâng cao)2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2,
Lời giải:
Khi hidrat hóa anken C4H8 chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng ⇒ CTCT anken là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en) Cấu trúc của A: ------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |