Giải bài tập toán lớp 4 trang 65 bài 55
6$m^{2}$ = ……..$dm^{2}$ 990$m^{2}$ = ……..$dm^{2}$ 11$m^{2}$ = ……..$cm^{2}$ 500$dm^{2}$ = ……..$m^{2}$ 2500$dm^{2}$ = ……..$m^{2}$ 15$dm^{2}$2$cm^{2}$ = ……..$cm^{2}$ Trả lời: 6$m^{2}$ = 600$dm^{2}$ 990$m^{2}$ = 99000$dm^{2}$ 11$m^{2}$ = 110000$cm^{2}$ 500$dm^{2}$ = 5$m^{2}$ 2500$dm^{2}$ = 25$m^{2}$ 15$dm^{2}$2$cm^{2}$ = 1502$cm^{2}$ Bài 3: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. Trả lời: Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 150 × 80 = 12000 ($m^{2}$) Đáp số: Chu vi là 460m Diện tích 12000$m^{2}$ Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới: Trả lời: Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G. Số đo của cạnh CF là: CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm) Số đo của cạnh FE là: FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABFG LÀ: S= AG × AB = 10 × 9 = 90 ($cm^{2}$) Diện tích hình chữ nhật CDEF là: S= FE × FC = 7 × 12 = 84 ($cm^{2}$) Diện tích của miếng bìa ABCDEG S= SABFG+ SCDEF = 90 + 84 = 174 ($cm^{2}$) Đáp số: 174$cm^{2}$
Home - Video - Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT)
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … “Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=5B024TAw2GA Tags của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): #Vở #bài #tập #Toán #lớp #Tập #trang #Bài #Mét #vuông #Cô #Nguyễn #Oanh #DỄ #HIỂU #NHẤT Bài viết Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … Từ khóa của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): giải bài tập Thông tin khác của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 65 – Bài 55: Mét vuông – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT). Prev Article Next Article
Bài 55. MÉT VUÔNG 1. Viết số thích hợp vào ô trống: Đọc số Viết số Một nghìn chín trăm năm mươi hai mét vuông 1952m2 Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông 2020m2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông 1969m2 Bốn nghìn đề-xi-mét vuông 4000dm2 Chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông 911cm2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2 llm2 = 110000cm2 500dm2 = 5m2 2500dm2 = 25m2 15dm2 2cm2 = 1502cm2 Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. Tóm tắt 80m 150m Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) X 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 150 X 80 = 12000 (m2) Đáp số: Chu vi là 460m Diện tích là 12000m2 Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới: 9cm B c 10cm '3 cm F 21cm Bài giải Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, c, D, E, F, G. Số’ đo của cạnh CF là: CF = BF - BC = AG - BC = 10 - 3 = 7 (cm) Số đo của cạnh FE là: FE = GE - GF = GE - AB = 21 - 9 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABFG là: S(ABFG) = AG X AB = 10 X 9 = 90 (cm2) Diện tích hình chữ nhật CDEFlà: S(CDEF) = FE X FC = 7 X 12 = 84 (cm2) Diện tích của miếng bìa ABCDEG S(ABCDEF) = S(ABFG) + S(CDEF) = 90 + 84 = 174 (cm2) Đáp số : 174cm2 Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.
1. Viết số thích hợp vào ô trống
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 = …… dm2 990m2 = …… dm2 11m2 = …… cm2 500dm2 = …… m2 2500dm2 = …… m2 15dm22cm2 = …… cm2 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. 4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới:
1.
2. Quảng cáo6m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2 11m2 = 110000cm2 500dm2 = 5m2 2500dm2 = 25m2 15dm22cm2 = 1502 cm2 3. Tóm tắt: P = ? S = ? Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 150 80 = 12000 (m2) Đáp số: Chu vi là 460 m2 Diện tích là 12000m2 4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới Bài giải Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G. Số đo của cạnh CF là: CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm) Số đo của cạnh FE là: FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABFG LÀ: SABFG = AG × AB = 10 × 9 = 90 (cm2) Diện tích hình chữ nhật CDEF là: SCDEF = FE × FC = 7 × 12 = 84 (cm2) Diện tích của miếng bìa ABCDEG SABCDEF = SABFG+ SCDEF = 90 +84 = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 |